PHÓ HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH – QUY TRÌNH HĐNGLL
PHÒNG GD& ĐT PHONG ĐIỀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS PHONG XUÂN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số 01/ KH-QTHĐNGLL
KẾ HOẠCH – QUY TRÌNH HĐNGLL
(Năm học 2013-2014)
Chương trình HĐNGLL năm học 2013-2014 thực hiện theo hướng dẫn của BGD&ĐT
02 tiết/ Tuần = 08 tiết/ tháng
( Trong đó gồm 01 tiết chào cờ và một tiếtHĐ tự chọn)
Bao gồm 02 nội dung
- Nội dung Bắt buộc( 1) và nội dung Tự chọn(2).
1/ Nội dung bắt buộc
- Lễ chào cờ,
- Tổ chức lao động vệ sinh....
- Sinh hoạt lớp
Nội dung bắt buộc gắn với các hoạt động giáo dục như GD môi trường, GDATGT, Phòng chống ma túy..., Phòng chống đuối nước, Phòng chống cháy nổ, và các kỹ năng sống.
2/ Nội dung tự chọn
Tổ chức dưới dạng sân chơi, sân khấu hóa, câu lạc bộ có thể riêng lớp hoặc chung khối chung trường....
- Các GV chủ nhiệm sẽ có những lựa chọn thích hợp, linh hoạt sáng tạo để tổ chức các tiết tự chọn đối với lớp mình phụ trách, chủ động tổ chức các hoạt động, không có sự áp đặt của nhà trường.( Soạn giáo án)
- Sau đây là một số nội dung kế hoạch định hướng Hoạt động chung theo từng tháng đề Quý Thầy giáo, Cô giáo tham khảo khi tổ chức thực hiện.
* Lưu ý: Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện sẽ có những kế hoạch hướng dẫn cụ thể, có thể điều chỉnh kế hoạch tùy theo hoạt động và các định hướng của cấp trên.
Tháng |
CHỦ ĐIỂM |
H Đ |
Nội dung |
Tháng 9/2013 |
Truyền thống nhà trường |
1 |
Thảo luận nội quy nhà trường. Nhiệm vụ năm học (SHT lớp) |
2 |
Viết tập san tìm hiểu truyền thống nhà trường( Hưỡng dẫn về nhà) |
||
Tháng 10/2013 |
Chăm ngoan học giỏi |
1 |
Lễ giao ước thi đua ( SH lớp) |
2 |
Sinh hoạt văn nghệ tự chọn |
||
|
|
||
Tháng 11/2013 |
Tôn sư trọng đạo |
1 |
Thi viết về chủ đề mái trường, thầy giáo, cô giáo ...(HĐ chung) |
2 |
Tổ chức lễ kỷ niệm chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 |
||
Tháng 12/2013 |
Uống nước nhớ nguồn |
1 |
Tổ chức cuộc thi Tìm địa chỉ đỏ ( HĐ chung) |
2 |
Tổ chức hội thi: Rung Chuông Vàng ( HĐ chung) |
||
Tháng 1,2/2014 |
Chăm ngoan Học giỏi |
1 |
Viết bài về sự đổi thay của Quê hương ( Theo lớp) |
2 |
Tổ chức hoạt động môi trường |
||
Tháng 3 2014 |
Tiến Bước lên Đoàn |
1 |
Hội thi khéo tay (HĐ Chung) |
2 |
Thi làm báo (HĐ chung) |
||
3 |
Tổ chức trò chơi dân gian (HĐ Chung) |
||
4 |
Hội thao nghi thức( Chung) |
||
Tháng 4 2014 |
Hòa Bình Hữu nghị |
1 |
- Kiểm tra nề nếp, nghi thức - Thi hát dân ca |
Tháng 5 2014 |
Bác Hồ kính yêu |
1,2 |
Thi kể chuyện về Bác Hồ kính yêu ( HĐ Chung) |
|
|
Lưu ý: Đây là những định hướng nội dung HĐ tự chọn( 2) Còn các hoạt động bắt buộc( 1) đã cập nhật tại TKB, GV lưu ý để tổ chức thực hiện, có gì vướng mắc liên hệ BCĐ để rõ thêm. Phong Xuân ngày 1/9/2013
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
PHẠM NGỌC HOÀN
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS PHONG XUÂN Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
Số : …/2013/BC KHCM Phong Xuân, ngày 05 tháng 9 năm 2013
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN NĂM 2013-2014
Chủ đề năm học Kỷ cương, Chất lượng, Nhân văn, Phổ cập
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2013-2014 của Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế, Phòng GD& ĐT Phong Điền .
Định hướng:
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc học tập và làm theo Tấm gương Đạo Đức Hồ Chí Minh theo tinh thần chỉ thị 03-CT/TW.
- Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng dạy học
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cuộc vận động 02 không bốn nội dung.
- Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực.
Nhằm tạo chuyển biến mọi mặt của đơn vị trong năm học 2013- 2014, Bộ phận chuyên môn xây dựng kế hoạch với những nội dung sau đây:
I/. TÌNH HÌNH ĐỘI NGUXCB GV CNV- HỌC SINH:
1/Giáo viên:
- Tổng số CBGVCNV : 38/ 19 Nữ Biên chế 38/Nữ 19
Trong đó :
+ CBQL: 02, Nhân Viên : 06
+ GVĐứng lớp: 30
- Số giáo viên chia theo chuẩn đào tạo:
+ Trên chuẩn 28/ Nữ 13
+ Đạt chuẩn 02/ Nữ 01( Đang học Đại Học)
+ Trình độ Đại học : 28 Ttỷ lệ: 72,2% (Tính tổng thể)
2/ Học sinh
a/ Điểm lại Số lượng, chất lượng năm học 2012-2013
- Số học sinh giảm là 19 chiếm tỷ lệ 3,86%.
- Tỷ lệ lên lớp sau khi kiểm tra lại Đạt 99, 3%
- Học sinh TN lớp 9: 131 Tỷ lệ 100%.
HẠNH KIỂM
LỚP |
TS học sinh |
Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
||
6 |
138 |
106 |
756,81 |
29 |
21,01 |
3 |
2,17 |
0 |
|
7 |
117 |
74 |
63,65 |
40 |
34,19 |
3 |
2,56 |
0 |
|
8 |
106 |
79 |
74,53 |
25 |
23,58 |
2 |
1,89 |
0 |
|
9 |
131 |
85 |
64,89 |
41 |
31,30 |
5 |
3,82 |
0 |
|
16 |
492 |
344 |
69,92 |
135 |
27,44 |
13 |
2,64 |
0 |
|
HỌC LỰC
LỚP |
TS học sinh |
Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
||
6 |
138 |
6 |
4,35 |
66 |
47,83 |
60 |
43,48 |
6 |
4,35 |
7 |
117 |
18 |
15,38 |
44 |
37,61 |
51 |
43,59 |
4 |
3,42 |
8 |
106 |
5 |
4,72 |
55 |
51,89 |
44 |
41,51 |
2 |
1,89 |
9 |
131 |
12 |
9,16 |
55 |
41,98 |
60 |
45,80 |
4 |
3,05 |
16 |
492 |
41 |
8,33 |
220 |
44,72 |
215 |
43,70 |
16 |
3,25 |
b/ Tình hình Học sinh năm học 2013-2014
- Số lượng học sinh năm học 2013-2014 có: 438 Học sinh/ 16 Lớp.
Chia ra Khối 6: 90 /4 lớp; Khối 7:134 ./4 lơp: Khối 8: 113./ 4 lớp: Khối 9 :101 / 4Lớp.
2/ Khó khăn, hạn chế:
- Cơ sở vật chất : Phòng chức năng vẫn còn thiếu, chỉ có 03 phòng. còn thiếu 02 – 03 phòng : ( Bộ môn văn sử địa cần: 01, Bộ môn : Lí, Hóa : 01)
- Bàn ghế học sinh thiếu 40 bộ.
- Số lượng học sinh giảm giữa chừng khá cao.
- Môi trường dạy học còn hạn chế nhất là cơ sở vật chất….
II/. Các nội dung chuyên môn trọng tâm .
1. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua
1.1 Tiếp tục triển khai việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, và cuộc vận động mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo
1.2 Tổ chức tốt, tuần sinh hoạt tập thể, quan tâm đối tượng đầu vào lớp 6.
1.3 Tổ chức tốt các hoạt động giáo dục theo chủ đề chủ điểm
2. Thực hiện kế hoạch hoạt động giáo dục
2.1/ Thực hiện khung chương trình quy định 37 tuần theo quy định của BGD&ĐT, trong đó học kỳ I : 18 tuần, Học kỳ II: 17 tuần.
Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn. Giáo viên đứng lớp, đưa chương trình kế hoạch giảng dạy.... lên trang Web từng tuần.
- GV Soạn giáo án trước 01 tuần, Những giáo viên được soạn giáo án điện tử phải được Hiệu trưởng và Phòng GD&ĐT phê duyệt.
2.2/ Đổi mới phương pháp dạy học theo tinh thần lấy học sinh làm trung tâm.
2.3/ Thực hiện quy chế chuyên môn: Kiểm tra giáo án, các loại Hồ sơ sổ sách theo quy định của giáo viên, kiểm tra quy chế cho điểm, đánh giá xếp loại học sinh theo QĐ 40/QĐ-BGD&ĐT.và TT 58BGD&ĐT
2.4/ Thường xuyên cập nhật việc cho điểm hàng ngày của giáo viên vảo sổ cái, vào máy quản lý tại nhà trường. Quản lý chặt chẽ chương trình dạy học, chỉ đạo kịp thời việc thực hiện chương trình của giáo viên,
2.5/ Chỉ đạo khâu soạn bài, ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học,đây,bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên thông qua thực hiện chuyên đề , thao giảng, hội thi giáo viên , đánh giá tiết dạy...
2.6/Chỉ đạo dạy đúng đủ chương trình, phân công giáo viên hợp lý phù hợp trình độ đào tạo.
2.7/ Sử dụng tốt các phòng học bộ môn hiện có khôngánh dạy chay, thực hiện việc ký mượn trả.
2. 8/Chỉ đạo dạy phụ đạo cho học sinh yếu kém.
2.9/ Thực hiện có nền nếp công tác dự giờ đánh giá giáo viên: Khách quan, đúng khả năng , tránh tình trạng qua loa, nể nang… (Quy định về số lần dự giờ : Tổ trưởng dự 4 tiết / môn/ GV. Trong mỗi kỳ một giáo viên ít nhất được dự giờ 09 đúng chuyên môn, không kể các tiết đột xuất
* Một giáo viên thao giảng 01 tiết / kỳ có sử dụng CNTT.
* Một số chuyên đề cần thực hiện trong năm : Mỗi bộ môn, nhóm môn, thực hiện tối thiểu 01 chuyên đề / Kỳ ( Tổng số chuyên đề thực hiện 14)
1/Các chỉ tiêu chất lượng.
Học lực:
Lớp |
SL |
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||
K6. |
90 |
6 |
6,66 |
40 |
22,2 |
41 |
45,55 |
3 |
3,33 |
K7. |
133 |
8 |
4,47 |
66 |
37,3 |
55 |
41,35 |
4 |
3,00 |
K8 |
112 |
18 |
15,9 |
51 |
35,3 |
39 |
34,82 |
4 |
3,57 |
K9 |
101 |
7 |
4,95 |
44 |
39,6 |
48 |
47,52 |
2 |
1,98 |
TC |
436 |
39 |
8,95 |
201 |
46,10 |
183 |
41,97 |
13 |
2,98 |
Hạnh kiểm.
Lớp |
SL |
Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
Kém |
K6. |
90 |
Từ 98% |
2% |
không |
||
K7. |
133 |
Từ 98% |
2% |
Không |
||
K8 |
112 |
Từ 98% |
2% |
Không |
||
K9 |
101 |
Từ 98% |
2% |
không |
||
TC |
436 |
Từ 98% |
2% |
Không |
2/ Các giải pháp và chỉ tiêu phấn đấu Học sinh giỏi
- Phân công bố trí hợp dạy bồi dưỡng theo thời khóa biểu từ tháng 9, theo đó phân công những giáo viên có năng lực dạy bồi dưỡng.
- Mở sổ sách theo giỏi, có sổ đầu bài ghi chép như tiết học bình thường ( Mỗi môn dạy 02 tiết bồi dưỡng / tuần Đối với các môn Văn Toán 03-04 tiết / tuần )
- Phấn đấu Đội tuyển Học sinh giỏi có từ 20-25 em/ Tất cả các môn/02 khối 8 Giao trach& 9
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra giám sát về công tác bồi dưỡng Học sinh giỏi đối với giáo viên.
* Danh sách GV dạy bồi dưỡng học sinh giỏi: Chỉ tiêu đạt giải cấp Huyện.
(Các tổ chuyên môn lập kế hoạch nộp danh sách trích ngang vè chỉ tiêu phấn đấu từng môn,GV đạt giải thi học sinh giỏi cho chuyên môn trước ngày 15/9/2012)
Sau đây là định hướng của chuyên mônthi GV dạy giỏi 2012-2013
TT |
Môn Lớp |
Giáo viên dạy |
Chỉ tiêu phấn đấu |
1 |
Sinh 8,9 |
Văn Thị Kim Hương, Nguyễn Thị Kim Cúc |
1-2 giải |
2 |
Lý 8,9 |
Nguyễn Văn Dũng |
1-2 |
3 |
Tin 8,9 |
Ngô Sang- Nguyễn Trung Trực |
01 |
4 |
Văn 8,9 |
Phạm Đình Thông,Trương Thị Tâm |
1-2 |
5 |
Hóa 8,9 |
Phan THị Sam |
01 |
6 |
Địa 8,9 |
Thái Văn Hiệu |
1-2 |
7 |
Sử 8,9 |
Cao Khả Bình |
01 |
8 |
Tanh 8 |
Hoàng Thị Hà |
01 |
9 |
T anh 9 |
Thái Thị Thu Trà |
01 |
10 |
Toán 8 |
Trương Dũng |
01 |
11 |
Toán 9 |
Trương Thị Đào |
1-2 |
12 |
Điền kinh |
Nhóm thể dục |
2-3 |
13 |
MTCT |
Nguyễn Trung Trực |
01 |
T cộng |
|
8-14 giải |
3/ Các giải pháp đối với học sinh học yếu kém trong năm:
- Lập kế hoạch phụ đạo, có danh sách theo giỏi sự tiến bộ của HS.
- Nhà trường Tổ chuyên môn phân công cho giáo viên theo lịch, hình thức tăng tiết .
- Phân công học sinh khá kèm cho học sinh yếu kém, đôi bạn giúp nhau.
- Tổ chức dạy thêm trong hè cho đối tượng học sinh yếu kém.
- giao trách nhiệm cho từng giáo viên bộ môn, lập kế hoạch phụ đạo, Báo cáo định kỳ từng tháng chất lượng bồi dưỡng số học sinh yếu kém cho nhà trường, gắn chất lượng với các danh hiệu của giáo viên, của tổ và nhà trường trong việc giảm tỷ lệ học sinh yếu kém.
- Tỷ lệ học sinh yếu kém gắn với công tác thi đua của giáo viên.
4/Công tác kiểm tra:
Mỗi tháng tổ chức 01 lần kiểm tra ( Đột xuất, hoặc có báo trước bằng kế hoạch)
* Kế hoạch kiểm tra cụ thể tháng trong nămhọc
Thời gian |
Nội dung kiểm tra |
Số GV |
Đơnvị KT |
Số lần KT |
Tháng 9 2013 |
Các loại sổ sách của TT, giáo viên (KT cuối tháng) |
100% |
BGH,TCM |
01 |
Tháng10 2013 |
Giáo án+ Hồ sơ tổ ( KT Giữa tháng) |
100% |
BGH,TCM |
01 |
Tháng11 /2013 |
Kiểm tra toàn diện Dự kiến (10-20/11) |
50% |
BGH,TCM |
01 |
Tháng 1/2013 |
HSSS giáo viên + Tổ chuyên môn |
100% |
BGH,TCM |
01 |
Tháng 3/2014 |
Giáo án + HSSS Tổ trưởng Dự kiến ( 12-20/3) |
100% |
BGH,TCM |
01 |
Tháng 5/2014 |
Kiểm tra toàn diện |
50% |
|
01 |
( Kiểm tra toàn diện nội bộ ). Đánh giá nhận xét những mặt được, chưa được của công tác thanh kiểm tra, từ đơn vị tổ đến trường.
- Kiểm tra quy chế chuyên môn : Việc ra đề; vào điểm, cộng điểm, soạn giảng, dự giờ đánh giá xếp loại giáo viên. Kiểm tra việc thực hiện chương trình kế hoạch của giáo viên, thực hiện các nhiệm vụ kiêm nhiệm.
- Kiểm tra đánh giá tiết dạy trên lớp
Danh sách dự kiến kiểm tra toàn diện trong năm là 14 Gáo viên:
( Sẽ có danh sách kèm Q đinh trong thời gian kiểm tra )
- KIểm tra đột xuất: Từ 5-6 Giáo viên
5/ Hoạt đông NGLL
- Thực hiện được các nội dung Hoạt động NGLL mà Bộ GD&ĐT đã ban hành. (Có quyết định ban chỉ đạo HĐNGLL)
Chỉ đạo ĐTNCSHCM, ĐTNTPHCM lập kế hoạch quy trình hoạt động năm tháng tuần theo chủ đề tháng.
+ Các đơn vị lớp đầu năm: Đăng ký xây dựng lớp học than thiện học sinh tích cực theo những tiêu chí nhà trường đề ra.
+ Vào các ngày lễ lớn, tổ chức tốt các hoạt động NGLL ( Nội dung tự chọn )( Hội thi cắm trại, đố vui dã ngoại, hoạt động trò chơi văn nghệ Thể thao….hoạt động lồng gép các chương trình do các tổ chức khác và trường tổ chức. Môi kỳ ít nhất là một lần đố vui để học. ( Vào các ngày lễ )
+ Cùng Đội TNTPHCM Tổ chức các tập thể lớp than thiện( Trang trí lớp, Giữ gìn vệ sinh môi trường khu vực lớp , thành lập đôi bạn cùng tiến…)
- Xây dựng Lớp học thân thiện gắn với các nội dung sua đây:
+ TRang trí lớp học đúng quy định của nhà trường( Có ảnh Bác, khẩu hiệu kkhawn bàn bình hoa chậu nước, vệ sinh sạch sẽ bàn ghế thằng hàng, không vẽ bậy viết bậy lên bàn, lên tường.
+ Có đầy đủ ánh sang điện qoạt không hư hỏng.
+ Tập thể lớp đoàn kết than ái, không để xảy ra các hiện tượng vi phạm đạo đức.
+ Ăn mặc trang phục đúng quy định của trường.
+ Chất lượng 02 mặt đạt và vượt kế hoạch
+ Có nhiều hoạt động tốt.
Thực hiện việc đóng gốp các loại quỷ đúng đủ.
6/ Các nội dung Hội thi GV & HS trong năm
* Chỉ đạo tốt các hội thi đối với giáo viên
+ Thi giáo viên giỏi cấp trường tháng 11/2013.
+ Thi Giáo viên TPT giỏi tháng 3/2013
+ Thi GV chủ nhiệm giỏi: Cấp trường tháng 11/2013, Cấp huyện tháng 2/2014
+ Thi trưng bày Hồ sơ giáo viên và Hồ sơ tổ chuyên môn cấp huyện tháng 2/2014
+ Thi chữ đẹp GV & Học sinh lớp 6
* Học sinh
+ Thi MTCT tháng 10/2013
+ Thi học sinh giỏi tháng 1/2014
+ Thi O lym pic T anh trên In ter net: Cấp trường tháng 12/2013, Cấp huyện tháng 1/2014
+ Thi khoa học kỹ thuật Cấp huyện tháng 12/2013
+ Thi Nghề PT tháng 3/2014
+ Thi Hát dân ca tháng 4/2014.
+ Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện tháng 2/2014
+ Thi giáo án điện tử. Cấp trường tháng 10/2010, chọn giáo viên dự thi cấp huyện
* Các hội thi đối với học sinh
+ Thi học sinh giỏi các môn theo quy định của PGD&ĐT .
+ Thi đố vui để học Mỗi kỳ 01 lần.
+ Hội thi các hoạt động văn nghệ dân gian trò chơi dân gian.
7/ Các văn bản pháp quy GV cần biết:
- Nhiệm vụ năm học của Ngành, PGD&ĐTCông văn 5466/BGD&ĐT ngày 07/08/2013
- TT 58QĐ BGD về quy chế đánh giá xếp loại HS
- Chỉ thị 40-BGD&ĐT về việc xây dựng trường học thân thiện
- QĐ sử đổi bổ sung kèm QĐ40 BGD&Đt Về đánh giá xếp loại HS
- Qđịnh số 1262/QĐ-UBND ngày 03/07/2013UBNDtinhr quy địn thời gian năm hocj2013-2014
- Công văn số 1705/SGD&ĐT -GDTrH ngày 30/08/2013 Sở GD&ĐT Hướng dẫn nhiệm vụ năm học
- Các văn bản xây dựng thư viện chuẩn, theo QĐ số: 32/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/9/2004. Xây dựng thư viện tiên tiến... phòng thiết bị..
- QĐ số 51 : Đánh giá định tính các môn Âm nhạc, thể dục, Họa. Môn :GDCD Vừa tính điểm, vừa đánh giá đạo đức .
- QĐ 04/2000/QĐ-BGD&ĐT Thực hành quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
8/ Các chỉ tiêu cơ bản:
- Tỷ lệ duy trì số lượng đạt từ 97 % trở lên .
- Tỷ lệ học sinh lên lớp sau khi thi lại : Đạt từ 99% trở lên
- Tỷ lệ học sinh xét đỗ TNTHCS: Đạt 98% -100%
- Mỗi môn học có ít nhất 01 học sinh tham gia đội tuyển
- Phấn đấu đạt từ 08 đến 14giải ở huyện.
- Có Học sinh trong đội tuyển thi tỉnh
- Có giáo án điện tử, có đồ dùng dạy học đạt giải( 03 – 05 cả Giáo và đồ dùng)
III/ NHỮNG KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
- Địa phương, cần hoạch định tính toán kinh phí đầu tư cho dạy và học một cách hợp lý các nội dung đề án xây dựng trường chuẩn
- Tăng cường xây dựng CSVC , nhất là phòng chức năng, phòng bộ môn( Hiện tại trường vẫn thiếu 02- 03 phòng chức năng ( 01 sử, địa 01 sinh, hóa, Vật lý 01,Công nghệ)
- Số bàn ghế cần thêm 10 bộ.
- Đầu tư việc xây dựng môi trường xanh- sạch - đẹp, tường rào, công trình sân thể dục.
- Có kế hoạch thu quỷ khuyến học để tạo nguồn quỷ hợp lý chi trả cho giáo viên dạy bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi.và học sinh dạt thành tích…
- Đề nghị Taif chinhs Huyện: Tăng nguồn chi thường xuyên cho các trường vùng sâu vùng xa để tạo điều kiện cho việc đưa đó học sinh các hội thi cấp huyện
P HIỆU TRƯỞNG