PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Kế hoạch năm 2021-2022
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS PHONG XUÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /KHCM |
Phong Xuân, ngày 04 tháng 10 năm 2021 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHUYÊN MÔN - HƯỚNG NGHIỆP - NGLL
NĂM HỌC 2021-2022
Căn cứ công văn số 462/PGDĐT-THCS ngày 22/9/2021 của Phòng GD&ĐT Phong Điền về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục THCS năm học 2021 - 2022;
Căn cứ báo cáo tổng kết năm học 2021 - 2022;
Chuyên môn trường THCS Phong Xuân xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2021 - 2022 như sau:
I. Kế hoạch chung:
1. Tăng cường quán triệt thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục và đào tạo;
2. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, chất lượng và hiệu quả giáo dục trong nhà trường;
3. Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng của học sinh;
4. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học cơ sở theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh, triển khai nghiên cứu giáo dục STEM, triển khai Chương trình GDPT 2018 đối với lớp 6;
5. Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực; đổi mới phương thức kiểm tra, đánh giá học sinh. Đăc biệt là học sinh khối 6 theo TT22/2021/TT-BGDĐT, ngày 20 tháng 7 năm 2021.
II. Chỉ tiêu chung toàn trường:
1. Đối với học sinh:
1.1. Chất lượng bộ môn:
Môn |
Khối/sĩ số |
Giỏi |
Khá |
T bình |
Yếu |
||||
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
||
Địa lí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7/82 |
18 |
21,9 |
30 |
36,6 |
32 |
39,0 |
2 |
2,4 |
|
8/75 |
16 |
21,3 |
28 |
37,3 |
29 |
38,7 |
2 |
2,7 |
|
9/77 |
18 |
23,4 |
27 |
35,1 |
32 |
41,5 |
|
|
|
Sinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7/82 |
7/82 |
20 |
24.4 |
30 |
36.6 |
31 |
37.8 |
1 |
|
8/75 |
8/75 |
20 |
26.7 |
35 |
46.6 |
20 |
26.7 |
|
|
9/77 |
9/77 |
21 |
27.3 |
35 |
45.4 |
21 |
27.3 |
|
|
Hóa |
8/77 |
15 |
20.0 |
30 |
40.0 |
28 |
37.3 |
2 |
2.7 |
9/68 |
10 |
13.0 |
21 |
27.3 |
44 |
57.1 |
2 |
2.6 |
|
Công nghệ |
6/69 |
15 |
21,7 |
20 |
29,0 |
33 |
47,8 |
1 |
1,5 |
7/82 |
20 |
24.4 |
30 |
36.6 |
32 |
39.0 |
|
|
|
8/75 |
18 |
23,7 |
25 |
32,9 |
32 |
42,1 |
|
|
|
9/77 |
22 |
28,6 |
25 |
32,5 |
29 |
37,6 |
1 |
1,3 |
|
Toán |
6/69 |
17 |
24,7 |
20 |
29 |
28 |
40,5 |
4 |
5,8 |
7/82 |
17 |
20,7 |
23 |
28 |
38 |
46,4 |
4 |
4,9 |
|
8/75 |
12 |
16 |
20 |
26,7 |
39 |
52 |
4 |
5,3 |
|
9/77 |
12 |
15,6 |
22 |
28,6 |
39 |
50,6 |
4 |
5,2 |
|
Vật lí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7/82 |
7/82 |
16 |
19.5 |
31 |
37.8 |
34 |
41.5 |
1 |
|
8/75 |
8/75 |
15 |
20.0 |
29 |
38.7 |
30 |
40.0 |
1 |
|
9/77 |
9/77 |
16 |
20.8 |
30 |
39.0 |
30 |
39.0 |
1 |
|
Tin học |
6/69 |
16 |
23.2 |
32 |
46.4 |
21 |
30.4 |
|
|
7/82 |
20 |
24.4 |
32 |
39 |
30 |
36.6 |
|
|
|
8/75 |
18 |
24 |
32 |
42.3 |
25 |
33.3 |
|
|
|
9/77 |
18 |
23.4 |
33 |
43.8 |
26 |
33.8 |
|
|
|
Ngữ văn
|
6/69 |
14 |
20,3 |
29 |
42,0 |
22 |
31,9 |
4 |
5,8 |
7/82 |
17 |
20,7 |
28 |
34,1 |
35 |
42,7 |
2 |
2,4 |
|
8/75 |
15 |
20,0 |
33 |
44,0 |
25 |
33,3 |
2 |
2,7 |
|
9/77 |
15 |
19,5 |
26 |
33,7 |
36 |
46,8 |
|
|
|
Sử |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7/82 |
22 |
26,8 |
30 |
36,7 |
28 |
34,1 |
2 |
2,4 |
|
8/75 |
16 |
21,3 |
20 |
26,7 |
37 |
49,3 |
2 |
2,7 |
|
9/77 |
19 |
24,7 |
20 |
26 |
36 |
46,7 |
2 |
2,6 |
|
GDCD |
6/69 |
20 |
29 |
25 |
36.3 |
24 |
34.7 |
|
|
7/82 |
28 |
34.1 |
32 |
39,1 |
22 |
26,8 |
|
|
|
8/75 |
25 |
32,8 |
28 |
37 |
23 |
30,2 |
|
|
|
9/77 |
22 |
28.9 |
29 |
38,1 |
25 |
32 |
|
|
|
Anh văn
|
6/69 |
10 |
14,5 |
18 |
26,1 |
39 |
56,5 |
2 |
2,9 |
7/82 |
14 |
17,1 |
31 |
37,8 |
35 |
42,7 |
2 |
2,4 |
|
8/75 |
11 |
14,7 |
27 |
36 |
35 |
46,7 |
2 |
2,7 |
|
9/77 |
11 |
14,3 |
29 |
37,6 |
35 |
45,5 |
2 |
2,6 |
|
LS&ĐL |
6/69 |
16 |
23,2 |
20 |
29,0 |
31 |
44,9 |
2 |
2,9 |
KHTN |
6/69 |
15 |
21,7 |
25 |
36,2 |
28 |
40,6 |
1 |
1,5 |
|
|||||||||
Các môn đặc thù |
Đạt |
Chưa đạt |
|||||||
Số lượng |
Tỉ lệ |
Số lượng |
Tỉ lệ |
||||||
Âm nhạc |
6/69 |
69 |
100.0 |
|
|
||||
7/82 |
82 |
100.0 |
|
|
|||||
8/75 |
75 |
100.0 |
|
|
|||||
9/77 |
77 |
100.0 |
|
|
|||||
Thể dục |
6/69 |
69 |
100.0 |
|
|
||||
7/82 |
82 |
100.0 |
|
|
|||||
8/75 |
75 |
100.0 |
|
|
|||||
9/77 |
77 |
100.0 |
|
|
|||||
Mĩ thuật |
6/69 |
69 |
100.0 |
|
|
||||
7/82 |
82 |
100.0 |
|
|
|||||
8/75 |
75 |
100.0 |
|
|
|||||
9/77 |
77 |
100.0 |
|
|
|||||
HĐTN, HN |
6/69 |
69 |
100.0 |
|
|
||||
7/82 |
82 |
100.0 |
|
|
|||||
8/75 |
75 |
100.0 |
|
|
|||||
9/77 |
77 |
100.0 |
|
|
1.2. Xếp loại hai mặt học sinh:
Tổng số |
Học lực |
Hạnh kiểm |
||||||||||||
Giỏi |
Khá |
T.bình |
Yếu |
Tốt |
Khá |
T. bình |
||||||||
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
|
303 |
59 |
19,5 |
120 |
39,6 |
120 |
39,6 |
4 |
1,3 |
270 |
89,1 |
33 |
10,9 |
|
|
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS 100%.
- Tỷ lệ lên lớp thẳng 98% trở lên, tỉ lệ lên lớp sau khi thi lại: 100%.
- 100% học sinh lớp 8 tham gia học nghề phổ thông, tỷ lệ duy trì 100%, tỷ lệ tốt nghiệp nghề 98% trở lên.
- Phổ cập giáo dục: Duy trì đạt chuẩn mức độ II.
1.3. Chất lượng mũi nhọn:
- Học sinh giỏi cấp huyện tham gia đầy đủ tất cả các môn. Phấn đấu: Cấp huyện có từ 4-5 giải các môn văn Hoá, có 4-6 giải các hội thi khác. Có 01 giải cấp Tỉnh.
- Trường học có Kế hoạch hướng dẫn nghiên cứu khoa học cho học sinh, có ít nhất 01 đề tài, dự án tham gia cuộc thi Khoa học Kỹ thuật, Sáng tạo TTNNĐ cấp huyện;
2. Đối với giáo viên:
- 100 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường.
- Phấn đấu trên 96,6% CBGVNV đạt lao động tiên tiến và 15% CSTĐCS trên tổng số lao động tiên tiến.
- Tham gia thi GVG cấp tỉnh và được công nhận GVG Tỉnh.
III. Các nhiệm vụ cụ thể:
A. Chuyên môn:
1. Thực hiện kế hoạch giáo dục:
1.1. Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu để nâng cấp sửa chữa CSVC trường lớp, bàn ghế nhà trường, bổ sung trang thiết bị dạy học. Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị trường học để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ năm học.
1.2. Thực hiện dạy học theo Chương trình GDPT 2018 đối với lớp 6.
1.3. Chuẩn bị mọi điều kiện để hoàn thành kiểm định chất lượng giáo dục và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.
1.4. Xây dựng thư viện thư viện tiên tiến.
1.5. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về công tác phổ cập giáo dục (Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị; Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ GDĐT)
- Sử dụng tốt hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục, xoá mù chữ và thường xuyên kiểm tra tính xác thực của các số liệu trên hệ thống.
- Tăng cường huy động các đối tượng diện phổ cập giáo dục THCS đi học; nắm chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục
2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
Tiếp tục bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành trong điều kiện dịch Covid19 vẫn có diễn biến phức tạp thông qua việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, của nhà trường theo hướng dẫn tại Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018; Công văn số 3089/BGDĐT-GDTrH ngày 14/8/2020 về việc triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học; Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2021 về việc hướng dẫn thực hiện chương trình cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường
- Triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường; bảo đảm yêu cầu thực hiện một chương trình giáo dục thống nhất cả nước và được tổ chức thực hiện linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và cơ sở giáo dục.
- Xây dựng kế hoạch giáo dục của từng môn học, hoạt động giáo dục theo hướng sắp xếp lại các bài học trong sách giáo khoa thành bài học theo chủ đề phù hợp với các chủ đề tương ứng trong chương trình, xây dựng một số bài học theo chủ đề liên môn đối với những kiến thức giao thoa giữa các môn học, tạo thuận lợi cho việc thiết kế tiến trình dạy học thành các nhiệm vụ học tập của học sinh theo phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực để thực hiện ở trong và ngoài lớp học, trong đó có các nhiệm vụ học tập có thể giao cho học sinh thực hiện ở nhà hoặc qua mạng, chủ động ứng phó với tình hình dịch bệnh Covid-19 và các tình huống bất thường khác. Trong quá trình tổ chức các hoạt động cần lưu ý bảo đảm an toàn, vệ sinh, phòng dịch cho học sinh.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật trong kế hoạch giáo dục nhà trường.
3. Tăng cường công tác giáo dục đạo đức, lối sống và lịch sử, văn hóa Huế
- Tiếp tục đổi mới công tác giáo dục đạo đức, lối sống, xây dựng nét đẹp
ứng xử, nếp sống văn hóa của học sinh “Tiên học lễ, hậu học văn”; thực hiện văn
hóa giao tiếp “4 xin” trong nhà trường “xin chào, xin lỗi, xin cảm ơn, xin phép”
là những bài học thường xuyên cho các em học sinh.
- Phát huy triết lý “Tôn sư trọng đạo”, “Dạy cho ra trò”; lấy cốt cách nho
nhã, thanh lịch của người Huế làm nền tảng cho giáo dục đạo đức học đường
cho học sinh.
Tiếp tục hưởng ứng phong trào này, thực hiện chương trình “60 phút sạch nhà, đẹp ngõ” duy trì thói quen làm vệ sinh vào mỗi sáng chủ nhật hàng tuần, “Khu dân cư thân thiện môi trường”, “Tổ dân phố không rác”, “Tuyến đường văn minh xanh - sạch - đẹp - Trật tự trị an”, “Huế - Thành phố 4 mùa hoa”…, đồng thời tổ chức tuyên truyền, vận động thực hiện nếp sống văn minh đô thị, nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường; phương thức đổ rác đúng giờ và đúng nơi qui định; không bỏ, đổ rác thải, nước thải ra vỉa hè, lòng đường; không vứt, xả rác bừa bãi ảnh hưởng đến ô nhiễm môi trường; phổ biến mức xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm về môi trường; phân loại rác thải phải bỏ vào bao bì kín trước khi đưa vào thùng rác hoặc xe gom rác, phương tiện thu gom; khuyến khích hạn chế sử dụng túi ni lông và sản phẩm nhựa dùng 1 lần, sử dụng sản phẩm thân thiện với môi trường, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, tháo dỡ và cấm treo, dán các bảng quảng cáo, rao vặt sai quy định góp phần giảm thiểu tình trạng quảng cáo, rao vặt trái phép, gây mất mỹ quan đô thị. UBND các phường (xã) thường xuyên tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện phong trào “Toàn dân xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, nếp sống văn minh đô thị; xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế - xã hội,...
4. Triển khai các hội thi trong trường học
4.1. Triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học trong trường học và tham gia cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp huyện, cấp tỉnh dành cho học sinh trung học năm học 2020 - 2021; Mỗi tổ chuyên môn tham gia một ý tưởng nộp về CM.
4.2. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường theo hướng tất cả giáo viên phải lập kế hoạch bồi dưỡng từ đầu năm học và phải có đủ số lượng học sinh tham gia dự thi cấp huyện theo quy định;
4.3. Tiếp tục tổ chức tốt, thu hút học sinh tham gia các hoạt động văn nghệ, trò chơi dân gian và các hội thi năng khiếu văn nghệ, TDTT; hội thi tin học, hùng biện Tiếng Anh...; khuyến khích học sinh tham gia những cuộc thi do các cấp, các ban ngành tổ chức,… theo hướng phát huy sự chủ động và sáng tạo.
4.4. Tham gia Hội thi GVG cấp Tỉnh nếu có tổ chức
5. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá:
5.1. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học:
a. Xây dựng kế hoạch bài học theo hướng tăng cường, phát huy tính chủ động, tích cực, tự học của học sinh thông qua việc thiết kế tiến trình dạy học thành các hoạt động học để thực hiện cả ở trên lớp và ngoài lớp học. Tiếp tục quán triệt tinh thần giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kĩ thuật - toán (Science - Technology - Engineering – Mathematic: STEM) trong việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông ở những môn học liên quan.
b. Chú trọng rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học; dành nhiều thời gian trên lớp cho học sinh trình bày, thảo luận, luyện tập, thực hành, bảo vệ kết quả học tập của mình; giáo viên tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kết luận để học sinh tiếp nhận và vận dụng.
c. Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo Hướng dẫn số 73/HD-BGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của liên Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5.2. Đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá
a. Chỉ đạo và tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi, chấm và nhận xét, đánh giá học sinh; đảm bảo thực chất, khách quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.
b. Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu, video…) về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng đề kiểm tra giữa kì, cuối kì theo ma trận và viết câu hỏi phục vụ ma trận đề. Đề kiểm tra bao gồm các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.
6. Triển khai các hoạt động trong trường học:
- Triển khai thực hiện Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2021 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT, cấp THCS, THPT ứng phó với dịch covid 19 năm học 2021-2022. Thống nhất trong nhóm bộ môn, tổ chuyên môn để xây dựng Kế hoạch dạy học đảm bảo 35 tuần, 01 bài kiểm tra, đánh giá giữa kỳ và 01 bài kiểm tra, đánh giá cuối kỳ (thời lượng: 45 phút hoặc 90 phút). HKI: Bố trí từ tuần 9 đến tuần 11, HKII: Bố trí từ tuần 26 đến 28. Số tiết trống đưa vào các tiết ôn tập, các tiết trả bài - sửa bài giữa kỳ, cuối kỳ hoặc dàn các bài dạy ra cho có chất lượng và đủ thời lượng 35 tuần (HKI 18 tuần, HKII 17 tuần).
- Triển khai thực hiện Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20/7/2021 của Bộ GDĐT về Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông.
- Triển khai thực hiện Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GDĐT Ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
+ Thống nhất thực hiện các hồ sơ chuyên môn:
Đối với tổ chuyên môn:
1. Kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn (theo năm học)
1.1. Kế hoạch năm học.
1.2. Kế hoạch tháng, tuần
1.3. Kế hoạch dạy học (PPCT)
1.4. Kế hoạch sử dụng thiết bị và đồ dùng dạy học.
2. Sổ ghi chép nội dung sinh hoạt chuyên môn
2.1. Biên bản sinh hoạt chuyên môn, chuyên đề.
2.2. Biên bản kiểm tra hồ sơ giáo viên
2.3. Phiếu đánh giá giờ dạy của gv
Đối với giáo viên:
1. Kế hoạch giáo dục của giáo viên (theo năm học
1.1. Kế hoạch cá nhân (KHNH)
1.2. Kế hoạch tuần (Tích hợp lịch báo giảng, thiết bị, đồ dung dạy học)
1.3. KHDH bộ môn (PPCT)
1.4. KHBDTX (Có kế hoạch sau)
2. Kế hoạch bài dạy (giáo án)
3. Số theo dõi và đánh giá học sinh (theo lớp học)
4. Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm)
- Triển khai hoạt động NCKH ở trường và tham gia cuộc thi KHKT các cấp.
- Tổ chức và triển khai tốt các hoạt động trải nghiệm; từng bước xây dựng “lớp học hạnh phúc”, tiến tới xây dựng “trường học hạnh phúc”; sử dụng có hiệu quả “trường học kết nối” trong tổ chức sinh hoạt chuyên môn, bồi dưỡng giáo viên...
- Tiếp tục tổ chức tốt, thu hút học sinh tham gia các hoạt động văn nghệ, trò chơi dân gian và các hội thi năng khiếu Văn nghệ, TDTT; hội thi Tin học, hùng biện tiếng Anh...; khuyến khích học sinh tham gia các cuộc thi Olympic Tiếng Anh trên Internet,…theo hướng phát huy sự chủ động và sáng tạo.
7. Duy trì, nâng cao kết quả phổ cập giáo dục:
7.1. Tiếp tục tổ chức, triển khai thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị, Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 về PCGD mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả PCGD tiểu học và PCGD THCS và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 quy định về điều kiện đảm bảo và nội dung, quy trình và thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGD, xóa mù chữ.
7.2. Quan tâm việc củng cố, kiện toàn Ban chỉ đạo PCGD các cấp, đội ngũ cán bộ giáo viên chuyên trách PCGD; thực hiện tốt việc quản lí và lưu trữ hồ sơ PCGD;
7.3. Tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo địa phương, tập trung mọi nguồn lực với các giải pháp tích cực để nâng cao chất lượng giáo dục; nắm chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục tình trạng này; vận động nhiều lực lượng tham gia nhằm duy trì sĩ số học sinh; củng cố, duy trì và nâng cao tỉ lệ, chất lượng đạt chuẩn PCGD THCS.
8. Bồi dưỡng thường xuyên:
- Thực hiện công tác BDTX theo kế hoạch chỉ đạo, đánh giá công tác BDTX và lưu hồ sơ.
- Lưu bài thu hoạch chính trị hè tại trường
B. Hướng nghiệp và ngoài giờ lên lớp:
1. Giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề phổ thông
1.1 Giáo dục hướng nghiệp: Tiếp tục triển khai Đề án 522, trong đó tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp: Nâng cao nhận thức về giáo dục hướng nghiệp (GDHN) và định hướng phân luồng học sinh phổ thông; Phân công về GVCN thực hiện dạy 1 tiết/tháng vào tuần 3
1.2. Dạy nghề phổ thông:
- Tổ chức tư vấn cho học sinh tìm hiểu, đăng ký các nghề phổ thông để học theo năng lực và sở trường.
- Tổ chức dạy nghề phổ thông theo nguyện vọng của học sinh: Năm học 2021 - 2022 có 02 lớp nghề Làm vườn có 75 HS tham gia.
- Phối hợp với trung tâm G