Tổ Toán Tin
Kế hoạch năm 2024-2025
KH 2024-2025
TRƯỜNG THCS PHONG XUÂN TỔ TOÁN - TIN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Phong Xuân, ngày 18 tháng 9 năm 2024 |
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TỔ
Năm học 2024 – 2025
Thực hiện Công văn số 2633/SGDĐT-GDPT ngày 05/9/2024 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2024-2025;
Căn cứ công văn số 419/PGDĐT-THCS ngày 20/9/2024 của Phòng GD&ĐT Phong Điền về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học cơ sở năm học 2024 - 2025;
Căn cứ báo cáo tổng kết năm học 2023 - 2024;
Tổ Toán - Tin Trường THCS Phong Xuân xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2024 - 2025 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Bối cảnh năm học:
Năm học 2024 - 2025, Giáo dục Trung học cơ sở Phong Điền thực hiện chủ đề năm học: "Đổi mới sáng tạo, nâng cao chất lượng, đoàn kết kỷ cương”; tiếp tục thực hiện Kế hoạch của Ngành Giáo dục triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo (GDĐT); Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28/11/2014 của Quốc hội khóa XIV và các Nghị quyết của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
Đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kỹ năng giải quyết các vấn đề thực tiễn. Đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động nghiên cứu khoa học của học sinh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học.
Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng của học sinh.
Tiếp tục thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
2. Thuận lợi
Tổ có 05 giáo viên đạt chuẩn. Các tổ viên đoàn kết giúp đỡ nhau trong công tác.
Đội ngũ giáo viên trong tổ hầu hết có năng lực khá, giỏi, có kinh nghiệm giảng dạy.
Cơ sở vật chất phục vụ dạy học ngày càng tăng về số lượng và chất lượng, cảnh quan, môi trường, điều kiện dạy học ngày càng được cải thiện.
Nhà trường đã có những đầu tư về trang thiết bị dạy học, đặc biệt là những trang thiết bị hiện đại cơ bản đáp ứng đủ nhu cầu dạy học.
Năm học 2024 - 2025 là năm học giáo viên tiếp tục thực hiện phương pháp dạy học tích cực, ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy.
3. Khó khăn
Trình độ học sinh không đồng đều, Thiết bị dạy học môn tin học chưa đáp ứng đủ cho nhu cầu học tập của 45 học sinh trong phòng.
Một số phụ huynh vẫn chưa quan tâm sâu sát đối với việc học của con em mình.
Trình độ vận dụng thông tin vào trong công tác dạy học chưa đáp ứng nhiệm vụ dạy học.
4. Tình hình đội ngũ năm học 2024 -2025
- Tổ có 05 giáo viên. Trong đó: 02 nam, 03 nữ.
- Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn, trên chuẩn.
STT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn |
Ngành đào tạo |
XL CM năm học trước |
01 |
Nguyễn Văn Thanh |
ĐHSP |
Toán |
Xuất sắc |
02 |
Hoàng Thị Thu Hiền |
ĐHSP |
Toán |
Xuất sắc |
03 |
Trương Thị Đào |
ĐHSP |
Toán |
Tốt |
04 |
Trần Văn Trúc |
ĐHSP |
Toán |
Tốt |
05 |
Hoàng Thị Nhung |
ĐHSP |
Tin |
Tốt |
II. CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC
Xây dựng Kế hoạch dạy học cụ thể, chi tiết và thực hiện đúng chương trình và kế hoạch giáo dục đã được nhà trường phê duyệt.
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào trong công tác giảng dạy nhằm phát huy tính tự học và sáng tạo của học sinh.
Tiếp tục phát huy mạnh mẽ công tác đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá:
Thực hiện tốt đổi mới phương pháp dạy học với các mục tiêu cụ thể như:
+ Đổi mới hình thức tổ chức dạy học …
+ Đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn: tổ thực hiện ít nhất một lần trong mỗi học kỳ
+ Dạy học theo hướng nghiên cứu bài học 02 tiết
+ Dạy học chuyên đề theo định hướng phát triển năng lực của học sinh:
Trong năm thực hiện 01 chuyên đề theo cấp trường và 01 chuyên đề cấp tổ.
+Thảo luận các vấn đề, các nội dung gặp khó khăn trong giảng dạy hàng tháng, rút kinh nghiệm trong toàn tổ.
Tăng cường sử dụng đồ dùng dạy học vào bài giảng.
Cập nhật thông tin giáo viên đầy đủ trên hệ thống thông tin quản lý nhà trường của Ngành giáo dục.
III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Xây dựng tư tưởng, đạo đức tác phong của giáo viên trong tổ
1.1. Chỉ tiêu
- 100% giáo viên, nhân viên của tổ thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước, các quy định của ngành Giáo dục.
- 100% giáo viên, nhân viên của tổ có phẩm chất đạo đức tốt, không vi phạm đạo đức nhà giáo, không có biểu hiện tiêu cực trong thi cử, kiểm tra, đánh giá.
1.2. Biện pháp thực hiện
- Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước.
- Tham gia đầy đủ các buổi bồi dưỡng chính trị.
- Gương mẫu trong công tác, đoàn kết với đồng nghiệp, gần gũi với học sinh.
- Duy trì kỷ cương, nề nếp trong nhà trường. Xây dựng khối đoàn kết nội bộ.
- Thực hiện kiểm tra nội bộ đúng kế hoạch.
2. Giữ vững và nâng cao chất lượng, hạn chế học sinh bỏ học, đảm bảo công tác phổ cập giáo dục THCS
Chỉ tiêu
- Tỷ lệ lưu ban, bỏ học không quá 1 %.
- Tỷ lệ chuyên cần 99 %.
- Hoàn thành 98% trở lên
Biện pháp thực hiện
- Tuyên truyền giáo dục nâng cao ý thức tự học cho sinh.
- Phối hợp cha mẹ học sinh, GVCN trong việc giáo dục học sinh.
- Nâng cao chất lượng dạy học phù hợp với năng lực trình độ học sinh, phương pháp dạy học đổi mới tạo hứng thú cho học sinh, ôn tập phụ đạo cho học sinh yếu kém.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, động viên học sinh
- Thường xuyên quan tâm, động viên, giúp đỡ những học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Tổ chức các lớp phụ đạo cho học sinh yếu theo kế hoạch của nhà trường.
- GVBM theo dõi, lập danh sách cử đi học cho BGH vào mỗi đợt phụ đạo.
Phân công giáo viên phụ đạo:
Stt |
Môn |
Lớp |
Giáo viên phụ đạo |
Ghi chú |
1 |
Toán 6 |
6/3 6/1,2 |
Trương Thị Đào Trần Văn trúc |
|
2 |
Toán 7 |
7/1 7/2 |
Trần Văn Trúc Hoàng Thị Thu Hiền |
|
3 |
Toán 8 |
8 |
Hoàng Thị Thu Hiền |
|
4 |
Toán |
9 |
Trương Thị Đào |
|
5 |
Tin |
6,7,8,9 |
Hoàng Thị Nhung |
3. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đẩy mạnh giáo dục học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu
3.1. Về nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
3.1.1. Các chỉ tiêu
- Danh hiệu thi đua của tổ và chất lượng bộ môn:
Tập thể.
Tổ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
Cá nhân:
Stt |
Họ và tên |
Danh hiệu |
Đề tài |
Ghi chú |
01 |
Nguyễn Văn Thanh |
CSTĐ |
|
HTXSNV |
02 |
Hoàng Thị Thu Hiền |
CSTĐ |
Rèn luyện kỷ năng giải bài tập toán 7 ở trường THCS Phong Xuân |
HTXSNV |
03 |
Trương Thị Đào |
CSTĐ |
Một số biện pháp giảm tỉ lệ học sinh yếu kém môn Toán lớp 9 Trường THCS Phong Xuân |
|
04 |
Hoàng Thị Nhung |
CSTĐ |
Một số giải pháp giúp học sinh biết cách ứng xử tốt trên môi trường mạng. |
|
05 |
Trần Văn Trúc |
CSTĐ |
Phát triển năng lực tư duy vẽ hình của học sinh khi giảng dạy môn toán 6 tại trường THCS Phong Xuân |
|
- Thực hiện đầy đủ chương trình, không cắt xét, bỏ nội dung dạy học.
- Có Kế hoạch dạy học chi tiết theo từng khối lớp (theo định hướng đổi mới) được lãnh đạo nhà trường phê duyệt.
- Chất lượng bộ môn:
Môn Toán:
Lớp |
Giỏi |
Khá |
Đạt |
Chưa đạt |
||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|
6/1(33) |
10 |
30.3 |
9 |
27.3 |
13 |
39.4 |
1 |
3.0 |
6/2(33) |
10 |
30.3 |
9 |
27.3 |
13 |
39.4 |
1 |
3.0 |
6/3(34) |
10 |
29.4 |
10 |
29.4 |
13 |
38.3 |
1 |
2.9 |
7/1(44) |
13 |
30.0 |
8 |
18.9 |
22 |
48.8 |
1 |
2.3 |
7/2(43) |
13 |
30.2 |
14 |
32.6 |
15 |
34.9 |
1 |
2.3 |
8/1(35) |
11 |
31.4 |
12 |
42.3 |
11 |
31.4 |
1 |
2.9 |
8/2(38) |
11 |
29.0 |
14 |
36.8 |
12 |
31.6 |
1 |
2.6 |
9/1(34) |
10 |
29.4 |
12 |
35.3 |
11 |
32.4 |
1 |
2.9 |
9/2(33) |
09 |
27.3 |
12 |
36.4 |
11 |
33.3 |
1 |
3.0 |
327 |
96 |
29.4 |
100 |
30.6 |
122 |
37.3 |
9 |
2.8 |
Môn Tin:
Lớp |
Giỏi |
Khá |
Đạt |
Chưa đạt |
||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
|
6 (100) |
35 |
35.0 |
36 |
36.0 |
29 |
29.0 |
0 |
0 |
7(87) |
32 |
36.9 |
33 |
37.9 |
22 |
25.2 |
0 |
0 |
8(74) |
29 |
39.2 |
20 |
27.0 |
25 |
33.8 |
0 |
0 |
9(67) |
29 |
41.8 |
25 |
37.3 |
14 |
20.9 |
0 |
0 |
3.1.2. Biện pháp thực hiện
- Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, đúng tiến độ, đúng mức độ yêu cầu chương trình và kế hoạch giáo dục.
- Soạn giáo án đầy đủ trước khi lên lớp, giáo án soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh, phù hợp các đối tượng học sinh.
- Đổi mới phương pháp dạy học, Tổ chuyên môn tổ chức tăng cường dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, sáng tạo trong học tập của học sinh, giúp học sinh vận dụng kiến thức trong giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá theo hướng vận dụng và liên hệ thực tế.
- Vận dụng tốt các phương pháp dạy học vào các đối tượng khác nhau. Tăng cường rèn luyện kĩ năng cho học sinh, bám sát đối tượng học sinh yếu.
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy một cách hiệu quả, chú ý tích hợp liên môn, bảo vệ môi trường.
- Chất lượng hai mặt:
+ Hạnh kiểm:
Lớp CN |
TSHS |
Tốt |
Khá |
Đạt |
Chưa đạt |
||||
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
SL |
TL |
||
8/1 |
35 |
32 |
91.4% |
3 |
8.6% |
0 |
0% |
0 |
0 |
9/2 |
33 |
30 |
90.9 |
3 |
9.1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
+ Học lực:
|