Tổ KHXH
Kế hoạch năm 2023-2024
TRƯỜNG THCS PHONG XUÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-.......... |
Phong Xuân, ngày 10 tháng 01 năm 2023 |
BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KÌ I TỔ CHUYÊN MÔN
Năm học 2022 -2023
Căn cứ vào kế hoạch nhiệm vụ năm học của Phòng GD&ĐT huyện Phong Điền
Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ trường THCS Phong Xuân năm học 2022 – 2023 Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Tổ KHXH năm học 2022 – 2023 Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ thực tế của tổ KHXH tại thời điểm cuối học kì 1;
Tổ chuyên môn tự rà soát việc thực hiện nhiệm vụ như sau:
I. NỘI DUNG:
A. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:
1/ Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua:
* Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
- Thực hiện nghiêm túc bộ tài liệu hướng dẫn lồng ghép nội dung cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” vào giảng dạy một số môn học chính khóa và các hoạt động ngoại khóa.
- Duy trì nề nếp trong đội ngũ, đề cao trách nhiệm, phát huy tinh thần đoàn kết trong nội bộ thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.
- Các đ/c giáo viên trong tổ thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; Mỗi cán bộ giáo viên đều không ngừng rèn luyện và giữ vững phẩm chất đạo đức nhà giáo, luôn là tấm gương sáng cho học sinh noi theo, không có cán bộ giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo.
- Phối hợp với Công đoàn thực hiện nghiêm túc, hiệu quả cuộc vận động “Kỷ cương, tình thương, trách nhiệm”; cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.
* Tiếp tục thực hiện sáng tạo nội dung của phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Quan tâm giáo dục đạo đức, rèn kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục; xây dựng và thực hiện quy tắc ứng xử văn hóa trong nhà trường, quy định ứng xử đúng mực, thân thiện giữa giáo viên, học sinh; chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng cùng tham gia chăm sóc, giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh.
- Đẩy mạnh phong trào xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn.
- Phối hợp với các tổ chức đoàn thể để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc, đạo đức lối sống, pháp luật, nghệ thuật, thể dục thể thao cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo dục.
- Hướng dẫn học sinh tự quản, chủ động tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
2 / Công tác chuyên môn
2.1. Thực hiện quy chế chuyên môn:
- Thực hiện giảng dạy theo đúng phân phối chương trình, thời khoá biểu; Kết thúc chương trình học kì I theo đúng yêu cầu của trường.
- Trong giảng dạy đã chú ý sử dụng đồ dùng trực quan, nhiều tiết dạy ứng dụng CNTT đạt hiệu quả. 100% số giáo viên trong tổ tham gia các chuyên đề, hội thảo do nhà trường, tổ chuyên môn tổ chức.
- Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên cá nhân và tập trung theo kế hoạch
- Thanh tra toàn diện: 01 đ/c Thái Thị Thu. Xếp loại Chung Tốt
- Đã triển khai chuyên đề tháng 12, T. Bình đã triển khai Lịch sử ở Dốc Ba Trục.
- Kiểm tra hồ sơ sổ sách lần 1 của GV: 04 đ/c. Xếp loại hồ sơ :3 Tốt C.Thu, Cô Hồng, T.Dững; 1 khá ( T.Bình).
Kiểm tra HSSS lần 2 của 05 GV :03 đ/c. Xếp loại hồ sơ :4 Tốt C.Thu, Cô Hồng, C.Tuyền, T.Dững; 1 khá ( T.Bình).
- Thao giảng: 06 giáo viên . thực hiện được 10 tiết dạy.Các tiết dạy đều đạt loại tốt
- Dự giờ đột xuất 2 gv 2 tiết. đạt từ loại khá trở lên.
- Tổ đã tổ chức SHCM theo nghiên cứu bài học đúng theo yêu cầu.
- Kết quả bộ môn GV đạt được như sau:
CHẤT LƯỢNG MÔN NGỮ VĂN HỌC KỲ 1
TT |
Lớp |
Sĩ số |
8 - 10 |
6.5 - 8 |
5 - 6.5 |
3.5 - 5 |
0 - 3.5 |
Họ tên giáo viên |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
1 |
6/1 |
36 |
16 |
44,4 |
20 |
56 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Hồ Thị Hồng |
2 |
6/2 |
39 |
18 |
46,2 |
19 |
49 |
2 |
5,1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Hồ Thị Hồng |
3 |
7/1 |
34 |
10 |
29,4 |
10 |
29 |
11 |
32,4 |
3 |
8,8 |
0 |
0 |
Trần Văn Dững |
4 |
7/2 |
35 |
4 |
11,4 |
12 |
34 |
15 |
42,9 |
4 |
11,4 |
0 |
0 |
Trần Văn Dững |
5 |
8/1 |
41 |
2 |
4,9 |
8 |
20 |
23 |
56,1 |
8 |
19,5 |
0 |
0 |
Trần Văn Dững |
6 |
8/2 |
40 |
7 |
17,5 |
13 |
33 |
8 |
20 |
11 |
27,5 |
1 |
2,5 |
Trần Văn Dững |
7 |
9/1 |
38 |
8 |
21,1 |
17 |
45 |
10 |
26,3 |
3 |
7,9 |
0 |
0 |
Phạm Đình Thông |
8 |
9/2 |
38 |
3 |
7,9 |
17 |
45 |
17 |
44,7 |
1 |
2,6 |
0 |
0 |
Phạm Đình Thông |
CHẤT LƯỢNG MÔN LỊCH SỬ HỌC KỲ 1
TT |
Lớp |
Sĩ số |
8 - 10 |
6.5 - 8 |
5 - 6.5 |
3.5 - 5 |
0 - 3.5 |
Họ tên giáo viên |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
1 |
6/1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
6/2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
7/1 |
34 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
7/2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
5 |
8/1 |
41 |
10 |
24,4 |
18 |
44 |
13 |
31,7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Cao Khả Bình |
6 |
8/2 |
40 |
9 |
22,5 |
23 |
58 |
7 |
17,5 |
1 |
2,5 |
0 |
0 |
Cao Khả Bình |
7 |
9/1 |
38 |
10 |
26,3 |
24 |
63 |
4 |
10,5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Cao Khả Bình |
8 |
9/2 |
38 |
0 |
0 |
25 |
66 |
13 |
34,2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Cao Khả Bình |
CHẤT LƯỢNG MÔN ĐỊA LÝ HỌC KỲ 1
TT |
Lớp |
Sĩ số |
8 - 10 |
6.5 - 8 |
5 -6.5 |
3.5 - 5 |
0 - 3.5 |
Họ tên giáo viên |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
1 |
6/1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2 |
6/2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
7/1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
||
4 |
7/2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
5 |
8/1 |
41 |
5 |
12,2 |
27 |
66 |
9 |
22 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Thái Thị Thu |
6 |
8/2 |
40 |
11 |
27,5 |
16 |
40 |
13 |
32,5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Thái Thị Thu |
7 |
9/1 |
38 |
6 |
15,8 |
15 |
40 |
17 |
44,7 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Thái Thị Thu |
8 |
9/2 |
38 |
2 |
5,3 |
10 |
26 |
26 |
68,4 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Thái Thị Thu |
CHẤT LƯỢNG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ HỌC KỲ 1
TT |
Lớp |
Sĩ số |
8 -10 |
6.5 - 8 |
5 - 6.5 |
3.5 - 5 |
0 - 3.5 |
Họ tên giáo viên |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
1 |
6/1 |
36 |
11 |
30,6 |
21 |
58 |
4 |
11,1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Thái Thị Thu |
2 |
6/2 |
39 |
13 |
33,3 |
21 |
54 |
5 |
12,8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Cao Khả Bình |
3 |
7/1 |
34 |
10 |
29,4 |
18 |
53 |
6 |
17,6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Thái Thị Thu |
4 |
7/2 |
35 |
9 |
25,7 |
21 |
60 |
5 |
14,3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Cao Khả Bình |
CHẤT LƯỢNG MÔN GDCD HỌC KỲ 1
TT |
Lớp |
Sĩ số |
8 -> 10 |
6.5 -> 8 |
5 -> 6.5 |
3.5 -> 5 |
0 -> 3.5 |
Họ tên giáo viên |
|||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
||||
1 |
6/1 |
36 |
10 |
27,8 |
15 |
42 |
11 |
30,6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Hồ Thị Thu Tuyền |
2 |
6/2 |
39 |
15 |
38,5 |
11 |
28 |
13 |
33,3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Hồ Thị Thu Tuyền |
3 |
7/1 |
34 |
17 |
50 |
13 |
38 |
4 |
11,8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Hồ Thị Thu Tuyền |
4 |
7/2 |
35 |
12 |
34,3 |
17 |
49 |
6 |
17,1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Hồ Thị Thu Tuyền |
5 |
8/1 |
41 |
8 |
19,5 |
30 |
73 |
3 |
7,3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Hồ Thị Thu Tuyền |
6 |
8/2 |
40 |
13 |
32,5 |
19 |
48 |
8 |
20 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Hồ Thị Thu Tuyền |
7 |
9/1 |
38 |
11 |
28,9 |
23 |
61 |
4 |
10,5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Hồ Thị Thu Tuyền |
8 |
9/2 |
38 |
4 |
10,5 |
24 |
63 |
10 |
26,3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Hồ Thị Thu Tuyền |
Chất lượng hai mặt:
Hai mặt chất lượng |
Giỏi |
Khá |
Trung bình |
Yếu |
||||
ĐN |
HKI |
ĐN |
HKI |
ĐN |
HKI |
ĐN |
HKI |
|
Học lực |
09 |
09 |
17 |
13 |
14 |
17 |
0 |
1 |
Hạnh kiểm |
40 |
36 |
1 |
03 |
0 |
1 |
|
|
* So với chỉ tiêu đề ra đầu năm thì kết quả học lực giỏi đảm bảo chỉ tiêu, Khá giảm, Trung bình tăng. Yếu tăng 1.Về hạnh kiểm tốt giảm 4, khá tăng 2. Trung bình tăng 1.Phấn đấu cuối năm đạt chỉ tiêu.
*Tồn tại:
- Việc giảng dạy của GV trên lớp đôi khi chưa quan tâm tới đối tượng HS còn yếu.
- Việc triển khai áp dụng một số thành tố của mô hình trường học mới ở các nội dung: tổ chức lớp học ,phối hợp cộng đồng chưa thực sự đạt hiệu quả.
- Việc đánh giá thường xuyên học sinh còn coi trọng nhiều về đánh giá kiến thức, ít động viên khích lệ HS.
- Công tác cập nhật các loại hồ sơ điện tử của 1 số gv còn đôi khi chưa kịp thời.
2.2. Hoạt động tổ chuyên môn:
- Sinh hoạt tổ chuyên môn định kỳ theo quy định.
- Triển khai học tập kịp thời các văn bản chuyên môn của ngành.
- Tổ chức sinh hoạt chuyên đề về đổi mới phương pháp dạy học đánh giá nhằm trao đổi, thảo luận, chia sẻ, tìm giải pháp thúc đẩy đổi mới có hiệu quả.
- Tham gia thi GV dạy giỏi cấp trường.
* Tồn tại:
- Công tác chỉ đạo chuyên môn cấp tổ đôi khi còn lúng túng, chưa chủ động.
- Tổ chức các chuyên đề dạy học còn ít, chưa kiểm tra việc áp dụng sau chuyên đề.
- Tổ chức cho các đồng chí GV báo cáo các nội dung tự học số lượng còn hạn chế, chưa đảm bảo tiến độ.
2.3. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chất lượng giáo dục mũi nhọn:
- Các đồng chí giáo viên luôn lấy các tiêu chí đánh giá về sự hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của học sinh làm căn cứ để giáo dục các em;
- Hàng tháng, giáo viên thông qua quá trình quan sát, ý kiến trao đổi với cha mẹ HS, phối kết hợp giữa giáo viên chủ nhiệm lớp và các giáo viên bộ môn thống nhất ghi nhận xét trong đánh giá năng lực, phẩm chất HS.
- Kết hợp với Đoàn – đội tổ chức tốt các hoạt động Đội TNTP HCM và các hoạt động tập thể NGLL nhằm thu hút học sinh tham gia vào các hoạt động tích cực tạo cơ hội cho HS bộc lộ năng lực và phẩm chất của mình giúp giáo viên định hướng cho các em tiến tới đạt chuẩn về năng lực, phẩm chất.
- Tích hợp giáo dục kĩ năng sống trong các môn học để định hướng cho HS hình thành phát triển năng lực, phẩm chất.
- Thực hiện đúng phân phối chương trình theo công 4040 của BGD giảm tải trong mùa Covid 19 đang diễn biến phức tạp.
- Thực hiện đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh;
- Thực hiện dạy phân hóa đối tượng học sinh trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình.
- Sử dụng đồ dùng và bảo quản ĐDDH trong các tiết học.
- Tổ chức kiểm tra định kì cuối HKI nghiêm túc, khách quan, đúng quy định qua đó đánh giá thực chất chất lượng giảng dạy của giáo viên cũng như chất lượng học tập của học sinh.
* Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi:
- Công tác bồi dưỡng HS giỏi luôn được các đ/c giáo viên quan tâm thường xuyên.
* Kết quả đã thi hsg lớp 9 có 1 em đạt giải KK môn Địa lý, còn môn Văn và Sử chưa đạt HSG theo chỉ tiêu đề ra.
2.4. Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Các đ/c GV trong tổ tích cực hưởng ứng phong trào hội giảng 100/ 100% đồng chí tham gia.
Tham gia đầy đủ các chuyên đề do nhà trường, tổ chuyên môn tổ chức. Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên và tự học tự bồi dưỡng. mỗi cán bộ giáo viên đều có sổ tự học tự bồi dưỡng và thực hiện bồi dưỡng theo kế hoạch cá nhân đã xây dựng và kế hoạch chung của nhà trường .
* Tồn tại
- Tổ chức các chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học còn ít, việc triển khai áp dụng và kiểm tra sau chuyên đề còn hạn chế.
- Việc dự giờ đồng nghiệp của GV còn hạn chế; Việc ghi chép các module tự BDTX của một số đ/c còn chưa chi tiết và thực hiện báo cáo nội dung học tập các module còn chậm .
3/ Thực hiện các hoạt động khác và nề nếp HS
- Thường xuyên tổ chức các hoạt động lao động, vệ sinh, tạo cảnh quan trường xanh- sạch- đẹp.
- Nề nếp HS được duy trì tốt, HS tích cực tham gia các hoạt động và các phong trào thi đua.
B. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023
I. Nhiệm vụ :
1. Tích cực hưởng ứng phong trào thi đua do ngành, nhà trường phát động.
2. Làm tốt công tác giảng dạy kì II, ổn định nề nếp dạy và học, đẩy mạnh phong trào học tập nâng cao chất lượng giáo dục;
3. Làm tốt công tác bồi dưỡng học sinh giỏi K6,7,8, phụ đạo học sinh yếu, đảm bảo các chỉ tiêu về chất lượng và số lượng đã đề ra.
4. Khuyến khích HS tham gia có chất lượng các hội thi: HSG...
5. Làm tốt công tác ôn tập, tổ chức nghiêm túc chất lượng kiểm tra định kì cuối năm.
6. Đánh giá , khen thưởng HS nghiêm túc, khách quan, chính xác.
7. Đẩy mạnh các hoạt động xây dựng trường học thân thiện- học sinh tích cực, xây dựng trường xanh- sạch- đẹp, trường có đời sống văn hóa tốt; Khuyến khích HS tham gia ngày hội đọc sách và xây dựng thư viện xanh.
8. Hoàn thành các báo cáo cuối năm.
9. Đánh giá xếp loại GV cuối năm học.
10. Tổ chức tổng kết học năm học 2022 - 2023
II. Giải pháp thực hiện
1/ Các biện pháp nâng cao chất lượng dạy và học
- Chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ năm học theo kế hoạch; thường xuyên kiểm tra đôn đốc; kịp thời điều chỉnh bổ sung kế hoạch phù hợp với thực tiễn, có tính khả thi.
- Chỉ đạo, tổ chức tốt công tác bồi dưỡng HSG, phụ đạo học sinh yếu kém, nâng cao năng lực HS. Tăng tính tự chủ của tổ chuyên môn và giáo viên.
- Chỉ đạo thực hiện đúng tiến độ chương trình, đổi mới phương pháp dạy học; chú trọng các nội dung giảng dạy tích hợp, tạo cơ hội để học sinh tích cực học tập; làm và sử dụng có hiệu quả đồ dùng dạy học.
- Chỉ đạo thực hiện các kế hoạch chuyên môn một cách hiệu quả, kiểm tra nội bộ, đánh giá nghiêm túc chất lượng giáo viên, chất lượng học sinh.
- Tăng giờ, trao đổi biện pháp phụ đạo HS yếu, đặc biệt là phụ đạo số HS chưa hoàn thành môn học HK1.
- Tổ chức ôn tập và kiểm tra định kì cuối kì nghiêm túc đúng quy chế, đánh giá đúng chất lượng học sinh.
2/ Công tác xây dựng, nâng cao chất lượng nhà giáo
- Thúc đẩy phong trào “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
- Tổ chức tốt các chuyên đề theo kế hoạch ; Tổ chức sinh hoạt chuyên môn cấp tổ, cấp trường với nội dung thiết thực, xây dựng chuyên đề giải quyết các vướng mắc trong chuyên môn, khuyến khích giáo viên dự giờ học hỏi đồng nghiệp.
- Tăng cường ứng dụng tin học trong giảng dạy, khai thác kiến thức về chuyên môn, thư viện đề trên Internet.
- Tăng cường công tác tự học, tự bồi dưỡng thường xuyên, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
3/ Về công tác khác
- Thường xuyên phối kết hợp giữa gia đình và nhà trường trong công tác giáo dục, hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất cho HS.
- Thực hiện có hiệu quả phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực" nhằm thúc đẩy việc nỗ lực phấn đấu của đội ngũ giáo viên, tích cực học tập tu dưỡng của học sinh, tạo môi trường giáo dục thân thiện nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường.
- Tổ chức sinh hoạt tập thể với nội dung thiết thực, chú trọng giáo dục pháp luật và các kỹ năng sống cho học sinh. Tăng cường tuyên truyền giáo dục học sinh ý thức chấp hành pháp luật, đặc biệt là Luật giao thông đường bộ, ý thức đấu tranh phòng chống các tệ nạn xã hội thông qua giảng dạy tích hợp, hoạt động các đoàn thể, GDNGLL và các hoạt động ngoại khóa khác.
III. Những kiến nghị đề xuất:
BGH cần tăng cường hơn nữa về công tác dự giờ đột xuất, thao giảng, kiểm tra giám sát công tác cập nhật điểm, các loại hồ sơ điện tử và các loại hô sơ khác của giáo viên. Nhắc nhỡ giáo viên bổ sung kịp thời.
|
TỔ TRƯỞNG
Phạm Đình Thông |
2. Báo cáo sơ kết học kì 1 tổ chuyên môn số 2
TRƯỜNG ……………………. TỔ: TỰ NHIÊN Số: …/BC-THPT.TN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ……………., ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KÌ I TỔ CHUYÊN MÔN
Năm học 20…-20…
A/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
I/ Tình hình nhân sự tổ:
- Cấu trúc tổ:
- Giáo viên đạt chuẩn: …
- Tổng số thành viên trong tổ: Nữ: …; Nam: …
- Dân tộc kinh: ...; dân tộc khác: ...
- Đảng viên: ...
- Biên chế chính thức: ... (... phó HT; hợp đồng: ...; nghỉ phép: ... (nghỉ sinh)).
- Công đoàn viên: ...
- Tổ trưởng: ....................................................................................................
- Tổ phó: ........................................................................................................
- Thư ký: ........................................................................................................
II/ Những thuận lợi và khó khăn: