''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

HIỆU TRƯỞNG

Cập nhật lúc : 10:27 14/10/2021  

Kế hoạch năm 2021-2022
(Thông tin đầy đủ và chi tiết tại file tải về)

KẾ HOẠCH

 

GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG

Năm học 2021 – 2022

Năm học 2021-2022, ngành Giáo dục tiếp tục tăng cường quán triệt thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục trung học và tiếp tục thực hiện mục tiêu kép: vừa bảo đảm an toàn về phòng, chống dịch Covid-19, vừa hoàn thành nhiệm vụ năm học.

Thực hiện Chỉ thị số 800/CT-BGDĐT ngày 24/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về thực hiện nhiệm vụ năm học 2021-2022, Quyết định số 2551/QĐ-BGDĐT ngày 04/8/2021 của Bộ GDĐT và Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 21/8/2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc ban hành Khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;

Căn cứ Công văn 3699/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2021 của Bộ GDĐT về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2021-2022. Công văn số 2394/SGDĐT-GDTrH ngày 20/9/2021 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2021-2022 và Công văn số 462/PGDĐT-THCS ngày 22/9//2021 của Phòng GDĐT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Trung học cơ sở năm học 2021-2022;

Trường THCS Phong Xuân xây dựng Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2021 – 2022 như sau:

1. BỐI CẢNH GIÁO DỤC CỦA QUỐC GIA, ĐỊA PHƯƠNG VÀ NHÀ TRƯỜNG

1. Bối cảnh bên ngoài:

1.1.1 Thời cơ:

- Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng, chính quyền các cấp, của lãnh đạo Ngành, đặc biệt là sự quan tâm chỉ đạo của Phòng GD&ĐT Phong Điền và lãnh đạo địa phương. Các văn bản hướng dẫn của nhà nước và của ngành chỉ rõ định hướng, phát triển trường học

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên được đào tạo cơ bản 100% đạt chuẩn, và trên 80% trên chuẩn có năng lực chuyên môn vững vàng nhiệt tình, có tinh thần đoàn kết, hầu hết có ý thức học tập để vươn lên, đáp ứng được nhu cầu dạy và học trong giai đoạn mới.

- Đã tạo được sự tín nhiệm cao của học sinh, phụ huynh trong cũng như ngoài địa bàn và được các tổ chức ban ngành có liên quan hỗ trợ tạo động lực thúc đẩy khuyến học, thúc đẩy tốt việc học tập của học sinh.

- An ninh, chính trị ổn định tạo cơ hội cho việc phát triển giáo dục, đào tạo

2.1.2. Thách thức:

- Yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập.

- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục, đổi mới chương trình GDPT.

- Khả năng ứng dụng CNTT trong giảng dạy, phát huy sức sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy và giáo dục.

- Cha mẹ học sinh đa số là nông dân, lao động thủ công về kinh tế còn khó khăn.

- Tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp gây ảnh hưởng lớn trong công tác dạy và học của nhà trường, ảnh hưởng đến đời sống nhân dân địa phương, đến gia đình học sinh. Bên cạnh đó, thiên tai trong những năm gần đây cũng gây những thiệt hại đáng kể về kinh tế và cơ sở hạ tầng của cả trường học và nhân dân địa phương trên địa bàn.

- Kinh phí thường xuyên, trang cấp thiết bị và xây dựng cơ sở hạ tầng của chính quyền địa phương và PGD hạn chế mà nhu cầu xây dựng, cải tạo trường học hướng đến chuẩn KĐCL và chuẩn Quốc gia thì nhiều hạng mục cần cải tạo, mua sắm, trang bị để khuôn viên trường học xanh, sạch, sáng và hoa bốn mùa, xây dựng trường học thân thiện cần kinh phí lớn, công sức bỏ ra rất nhiều.

2.2. Bối cảnh bên trong:

2.2.1. Điểm mạnh:

2.2.1.1. Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên:

- Đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên 100% đạt chuẩn.

- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đoàn kết, nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó mật thiết với nhà trường. Chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.

- Nhiều giáo viên được công nhận giáo viên dạy giỏi cấp huyện (7 giáo viên trong năm học 2020 – 2021, trong đó 5 giáo viên đạt giải: 01 giải nhất, 01 giải nhì, 01 giải ba và 02 giải khuyến khích)

- Thành tích thi đua của giáo viên qua 5 năm học như sau:

Năm học

Thành tích

Năm học 2018-2019

- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 05

- Lao động tiên tiến: 26

Năm học 2019-2020

- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 04

- Lao động tiên tiến: 25

Năm học 2020-2021

- 12 GVDG cấp trường, 7 GVDG cấp huyện.

- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 04

- Lao động tiên tiến: 25

- Công tác quản lý của BGH  có kế hoạch sát với tình hình thực tế của trường, của địa phương cũng như của Ngành, luôn có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Công tác tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả, được kiểm tra đánh giá rút kinh nghiệm kịp thời từng giai đoạn.

2.2.1.2. Chất lượng học sinh:

- Chất lượng đại trà:

HẠNH KIỂM

Năm học

TS

HS

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

 

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

 

 

2017 – 2018

315

296

94

19

6

0

0

0

0

 

 

2018 – 2019

313

277

88.5

35

11.2

1

0.3

0

0

 

 

2019 – 2020

311

268

86.2

38

12.2

5

1.6

0

0

 

 

2020 - 2021

298

258

86.6

35

11.7

5

1.7

0

0

 

 

HỌC LỰC

Năm học

TS

HS

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

2017 – 2018

315

69

21.9

135

42.9

108

34.3

3

1

0

0

2018 – 2019

313

53

16.9

136

43.5

119

38

5

1.6

0

0

2019 – 2020

311

62

19.9

167

53.7

78

25.1

4

1.3

0

0

2020 - 2021

298

57

19.1

144

48.3

92

30.9

5

1.7

0

0

TỐT NGHIỆP THCS

Năm học

Số HS tốt nghiệp/Số HS khối 9

Tỉ lệ

2017 – 2018

72/72

100%

2018– 2019

77/77

100 %

2019 – 2020

85/85

100 %

2020 - 2021

67/67

100%

-         Chất lượng học sinh giỏi:

Năm học

Thành tích

 2017 - 2018

Có 5 giải cấp huyện; nhiều giải hoạt động phong trào;

 2018 - 2019

Có 4 giải cấp huyện; nhiều giải hoạt động phong trào;

2019 - 2020

Có 01giải cấp bộ môn Toán 9; nhiều giải hoạt động phong trào; (Do dịch bệnh Covid-19 nên không có hội thi HSG 6, 7, 8)

2020 - 2021

02 giải KK Ngữ văn 6, 01 giải ba KHKT cấp huyện, 01 giải nhất cờ vua độ tuổi 14-15 nam, 02 giải ba nhảy cao nam nữ. 01 giải triển vọng đơn ca Hội thi Tiếng hát chim sơn ca tỉnh, 02 học sinh tham gia đội bóng đá HS THCS đạt giải nhất HKPĐ cấp tỉnh.

2.2.1.3. Cơ sở vật chất:

- Nhà trường có đủ hệ thống phòng học, phòng hội đồng, phòng chức năng, phòng thư viện, phòng thiết bị, phòng y tế, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh cho GV và HS (Được sự quan tâm của địa phương trong năm 2021 đã xây dựng được nhà để xe kiên cố cho HS với diện tích 180m2).

- Tường nhà, nền gạch đã được quét vôi hoặc sơn mới, thay mới gần như toàn bộ. Các phòng học, phòng phục vụ đã được bố trí, cải tạo, nâng cấp nhờ nguồn kinh phí địa phương và kinh phí nhà trường.

- Tất cả phòng học đều có đầy đủ bàn ghế cho học sinh trong đó 100% là bàn ghế 2 chỗ ngồi. 100% phòng học có bảng từ chống lóa, tất cả các phòng đều được trang bị hệ thống điện chiếu sáng và có quạt đầy đủ. (100 bộ bàn ghế, 5 bảng chống loá, bàn giáo viên đã có quyết định trang bị của huyện)

- Các phòng bộ môn Lý – Công nghệ, Sinh – Hoá, Tiếng Anh và Tin đã được sắp xếp hợp lý với các trang thiết bị cơ bản đầy đủ đầy đủ. Trường đã tập trung mọi nguồn lực để xây dựng phòng bộ môn phục vụ cho công tác dạy học vào sử dụng có hiệu quả.

- Nhà trường đã mua sắm, trang bị đầy đủ các trang thiết bị dạy học phục vụ chương trình thay sách theo danh mục của Bộ và có kế hoạch bảo quản hiệu quả. (Thiết bị lớp 6 đã hoàn tất hồ sơ đợi trang cấp về)

- Thư viện được củng cố và hoàn thiện theo hướng hiện đại, hoạt động thư viện đã đưa vào nề nếp, nhiều học sinh và giáo viên tham gia rất tốt, thư viện của trường đang đề nghị tái công nhận thư viện đạt chuẩn và xây dựng thư viện thân thiện .

- Công tác giáo dục và bảo vệ môi trường: Trường đã làm tốt công tác giáo dục và bảo vệ môi trường.

2.2.2. Điểm yếu:

- Việc đánh giá chất lượng chuyên môn còn mang tính động viên, chưa căn cứ vào thực chất của giáo viên.

-  Một số cán bộ giáo viên chưa thể hiện hết tinh thần trách nhiệm trong công tác giảng dạy và giáo dục học sinh cũng như tham gia các hoạt động phong trào của nhà trường.

- Trong kiểm tra còn nễ nang, việc xử lý các hạn chế của giáo viên thiếu kiên quyết còn nghiêng về cảm tính.

-  Một số giáo viên ý thức tự học, tự bồi dưỡng, ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học còn hạn chế.

-  Chất lượng học sinh chưa đồng đều, vẫn còn hiện tượng bỏ học.

2.2.3. Định hướng xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường

   Triển khai thực hiện đồng thời 2 Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình GDPT 2018) đối với lớp 6 và Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình GDPT 2006) đối với các lớp từ lớp 7 đến lớp 9.

Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường để chủ động, linh hoạt ứng phó với tình hình Covid-19, bảo đảm an toàn trường học, hoàn hành chương trình năm học đáp ứng yêu cầu về chất lượng giáo dục

            3. MỤC TIÊU GIÁO DỤC:

3.1 Mục tiêu chung:

            - Bảo đảm an toàn trường học; chủ động, linh hoạt thực hiện chương trình, kế hoạch năm học để ứng phó với diễn biến khó lường của dịch Covid-19.

- Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình GDPT 2018) đối với lớp 6, tiếp tục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình GDPT 2006) đối với các lớp từ lớp 7 đến lớp 9; bảo đảm hoàn thành chương trình năm học đáp ứng yêu cầu về chất lượng giáo dục trong tình huống diễn biến phức tạp của dịch Covid-19.

- Tiếp tục đẩy mạnh công tác đảm bảo chất lượng giáo dục; chú trọng phát triển mạng lưới trường, lớp, đội ngũ nhà giáo và cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

- Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới cơ chế quản lý giáo dục; thực hiện quản trị trường học dân chủ, kỷ cương, nền nếp, chất lượng và hiệu quả giáo dục trong các cơ sở giáo dục trung học.

3.1.2. Phương châm hành động.

“ Trường học là trung tâm văn hoá – môi trường học tập thân thiện và chất lượng”

3.1.3. Tầm nhìn.

Nâng tầm giá trị, xây dựng thương hiệu về chất lượng cả về đạo đức và học tập, là trường đi đầu trong việc đổi mới ứng dụng CNTT đổi mới phương pháp dạy học được phụ huynh học sinh tin tưởng gửi gắm con em mình vào học tập, rèn luyện để trở thành công dân tốt của nước Việt Nam XHCN.

3.1.4. Sứ mệnh.

Tạo dựng được môi trường giáo dục lành mạnh, thân thiện, kỷ cương nhằm đào tạo thế hệ trẻ trở thành những công dân gương mẫu, có tri thức, năng động và sáng tạo.

3.1.5. Hệ thống giá trị cơ bản:

Về phẩm chất chủ yếu: 5 phẩm chất chủ yếu

- YÊU NƯỚC: Yêu thiên nhiên, yêu con người, tự hào về truyền thống Việt Nam; sẵn sàng bảo vệ đất nước khi cần

- NHÂN ÁI: Yêu quý mọi người; Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người.

- CHĂM CHỈ: Ham học; Chăm làm. 

- TRUNG THỰC: Tôn trọng lẽ phải, thật thà ngay thẳng, lên án cái xấu

- TRÁCH NHIỆM: Có trách nhiệm với bản thân; Có trách nhiệm với gia đình; Có trách nhiệm với nhà trường và xã hội; Có trách nhiệm với môi trường sống. 

Về năng lực chung: 10 năng lực cốt lõi

- Năng lực tự chủ và tự học: Có 6 năng lực thành phần: Tự lực; Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng; Tự kiểm soát tình cảm, thái độ, hành vi của mình; Tự định hướng; Tự học, tự hoàn thiện. 

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có 8 năng lực thành phần: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp; Thiết lập, phát triển các quan hệ xã hội, điều chỉnh và hóa giải các mâu thuẫn; Xác định mục đích và phương thức hợp tác; Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân; Xác định nhu cầu và khả năng của người hợp tác; Tổ chức và thuyết phục người khác; Đánh giá hoạt động hợp tác; hội nhập quốc tế.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có 6 năng lực thành phần: Nhận ra ý tưởng mới; Phát hiện và làm rõ vấn đề; Hình thành và triển khai ý tưởng mới; Đề xuất, lựa chọn giải pháp; Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề; Tư duy độc lập.

- Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng Tiếng Việt; Sử dụng ngoại ngữ.

- Năng  lực tính toán: Hiểu biết kiến thức toán học phổ thông cơ bản; Biết cách vận dụng các thao tác tư duy, suy luận, tính toán, ước lượng, sử dụng các công cụ tính toán và dụng cụ đo,…; đọc hiểu, diễn giải, phân tích, đánh giá tình huống có ý nghĩa toán học. 

- Năng lực khoa học:

Tìm hiểu tự nhiên: Hiểu biết kiến thức khoa học; Tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên; Vận dụng kiến thức vào thực tiễn, ứng xử với tự nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.

Tìm hiểu xã hội: Nắm được những tri thức cơ bản về đối tượng của các khoa học xã hội; Hiểu và vận dụng được những cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu cơ bản của khoa học xã hội; Nắm được những tri thức cơ bản về xã hội loài người; Vận dụng được những tri thức về xã hội và văn hóa vào cuộc sống.

- Năng lực Công nghệ: Thiết kế; Sử dụng; Giao tiếp; Đánh giá.

- Năng lực Tin học: Sử dụng và quản lý các phương tiện, công cụ, các hệ thống tự động hóa của công nghệ thông tin và truyền thông; Hiểu biết và ứng xử phù hợp chuẩn mực đạo đức, văn hóa và pháp luật trong xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức.

- Năng lực thẩm mỹ: Nhận biết các yếu tố thẩm mỹ (cái đẹp, cái bi, cái hài, cái chân, cái thiện, cái cao cả); Phân tích, đánh giá các yếu tố thẩm  mỹ; Tái hiện, sáng tạo và ứng dụng các yếu tố thẩm mỹ.

- Năng lực thể chất: Sống thích ứng và hài hòa với môi trường; Nhận biết và có các kỹ năng vận động cơ bản trong cuộc sống; Nhận biết và hình thành các tố chất thể lực cơ bản trong cuộc sống; Nhận biết và tham gia hoạt động thể dục thể thao.

Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, chương trình giáo dục phổ thông còn góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng lực đặc biệt (năng khiếu) của học sinh.

3.2. Mục tiêu cụ thể

3.2.1. Duy trì PCGD THCS đạt mức II.

3.2.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đạt trên 99%.

3.2.3. Phấn đấu có 3-4 học sinh đạt giải trên tổng số dự thi học sinh giỏi văn hoá và 3-4 học sinh giỏi năng khiếu cấp huyện.

3.2.4. Xếp loại hạnh kiểm/kết quả rèn luyện Tốt trên 90% và học lực loại Giỏi/Tốt trên 21%.

3.2.5. Tỷ lệ học sinh học nghề phổ thông đạt 100%, tỉ lệ tốt nghiệp trên 98%.

3.2.6. Có Kế hoạch hướng dẫn nghiên cứu khoa học cho học sinh, có ít nhất 01 đề tài, dự án tham gia cuộc thi Khoa học Kỹ thuật, Sáng tạo TTNNĐ cấp huyện; có từ 1 dự án đạt giải cuộc thi KHKT cấp huyện, 1 sản phẩm đạt giải cuộc thi Sáng tạo TTNNĐ cấp huyện. Phấn đấu có giải cấp tỉnh

3.2.7. Hoàn thành hồ sơ KĐCL đề nghị kiểm tra công nhận.

3.2.8. Tổ chức dạy học 2 buổi với khối 6 và 7. (Khi được trang cấp đầy đủ bàn ghế, trang thiết bị cho các phòng học)

3.2.9. Tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 1,0%.

3.2.10. Trường học đạt cơ quan văn hoá. Thư viện được tái công nhận đạt chuẩn. Xây dựng được Thư viện thân thiện.

3.2.11. Lập kế hoạch và thực hiện tốt Bộ tiêu chí An toàn Covid-19, Đề án Ngày Chủ nhật xanh, xây dựng trường học xanh sạch sáng và an toàn; không có học sinh vi phạm pháp luật.

* Một số chỉ tiêu khác:

1. 100% CB,GV đạt chuẩn giáo viên, chuẩn hiệu trưởng, chuẩn phó hiệu trưởng xếp loại khá, giỏi;

2. 100%  CB, GV được tập huấn nghiệp vụ chuyên môn, BDTX cuối năm 100% GV xếp loại đạt/ khá, giỏi;

3. 100% giáo viên thực hiện tốt việc soạn, giảng, chấm, chữa theo định hướng phát triển năng lực học sinh và các hướng dẫn của Phòng, Sở và Bộ GDĐT;

4. Phấn đấu có 12 - 15 giáo viên dạy giỏi cấp trường và 01 giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh;

5. Tham gia tất cả các hội thi do cấp trên tổ chức ;

6. Mỗi tổ chuyên môn, nhóm bộ môn tổ chức 1 chuyên đề/ học kỳ về nâng cao chất lượng dạy học, nâng cao chất lượng hiệu quả công việc. Thao giảng: 02 tiết/GV/năm học.

7. Kiểm tra toàn diện hoạt động sư phạm của giáo viên đạt 30% trở lên.

8. Danh hiệu thi đua:

Trường: Đạt danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc;

Công đoàn Vững mạnh;

Liên đội mạnh cấp tỉnh.

100% CBCNVC hoàn thành nhiệm vụ, 100% CB, GV, NV đạt danh hiệu lao động tiên tiến trở lên. Trong đó có 15% đạt danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở trở lên.

Làm tốt phong trào phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi.

4. NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC

4.1. Bảo đảm an toàn trường học, hoàn hành chương trình năm học đáp ứng yêu cầu về chất lượng giáo dục

4.1.1. Tăng cường các biện pháp phòng, chống Covid-19 trong trường học

a)   Phối hợp chặt chẽ với Trạm y tế xã Phong Xuân để triển khai thực hiện hiệu quả các biện pháp bảo đảm an toàn trước tình hình dịch Covid-19 có diễn biến phức tạp; tiếp tục tăng cường các biện pháp phòng chống dịch cho học sinh, nhân viên, giáo viên, cán bộ quản lí; thực hiện nghiêm quy định về phòng, chống dịch Covid-19 trong trường học.

b)    Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, vệ sinh môi trường trong trường học và các phương án bảo đảm sức khỏe cho học sinh, nhân viên, giáo viên, cán bộ quản lí; duy trì thực hiện vệ sinh, tẩy trùng trường, lớp học theo quy định; thường xuyên rà soát, bổ sung kịp thời các vật dụng cần thiết để bảo đảm an toàn khi học sinh đến trường học tập.

c)   Kịp thời phát hiện sớm các trường hợp có biểu hiện nghi ngờ mắc Covid-19 trong trường học, báo cáo với BCĐ phòng, chống dịch bệnh Covid và Trạm y tế xã Phong Xuân để thực hiện phương án xử lý theo quy định.

4.1.2. Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường để chủ động, linh hoạt ứng phó với tình hình Covid-19, bảo đảm hoàn thành chương trình năm học.

4.1.2.1. Nội dung chương trình

Căn cứ Khung phân phối chương trình giáo dục hiện hành của Bộ Giáo dục, Công văn số 4040/BGDĐT-GDTrH ngày 16/9/2021 của Bộ GDĐT hướng dẫn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông ứng phó với dịch Covid-19 năm học 2021-2022; các văn bản hướng dẫn đổi mới hoạt động chuyên môn và đề nghị của các Tổ chuyên môn, trường THCS Phong Xuân ban hành kế hoạch dạy học cho các môn học năm học 2021-2022 để thực hiện và gửi Phòng GD&ĐT Phong Điền làm căn cứ để kiểm tra.

Tiếp tục thực hiện Công văn số 4612/BGDDT-GDTrH ngày 03/10/2017 về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018; chủ động về các phương án dạy học trực tuyến và trực tiếp để chuyển đổi linh hoạt, ứng phó kịp thời với các tình huống diễn biến của dịch Covid-19 tại địa phương. Ưu tiên dạy học trực tuyến đối với các nội dung mang tính lí thuyết, có thể hướng dẫn học sinh khai thác sử dụng hiệu quả sách giáo khoa để học tập; sẵn sàng phương án để tận dụng tối đa khoảng thời gian học sinh có thể đến trường để dạy học trực tiếp, nhất là đối với các nội dung thực hành, thí nghiệm và kết hợp ôn tập, củng cố những nội dung lí thuyết đã học trực tuyến. Thực hiện hiệu quả, chất lượng các hình thức, phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá trực tiếp và trực tuyến, bảo đảm hoàn thành chương trình năm học trong các tình huống diễn biến phức tạp của dịch Covid-19.

a) Đối với lớp 6 thực hiện theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018

- Chỉ đạo triển khai xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường theo Công văn số 30/PGDĐT-THCS ngày 22/01/2021 về việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường và Công văn số 343/PGDĐT ngày 25/6/2021 về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2021-2022; xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục bám sát yêu cầu cần đạt theo Chương trình GDPT 2018 để tổ chức dạy học theo hình thức trực tuyến và trực tiếp phù hợp với tình hình phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn.

- Bố trí dạy học đồng thời các phân môn Lịch sử, Địa lí (đối với môn Lịch sử và Địa lí) bảo đảm tương đương về thời lượng trong từng học kì.

- Tổ chức dạy học môn Tin học, Ngoại ngữ 1 theo Chương trình GDPT 2018.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện, nhà trường tăng cường sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học, tổ chức các hội thảo, tọa đàm trao đổi về tổ chức dạy học theo Chương trình GDPT 2018; đánh giá, rút kinh nghiệm trong quá trình dạy học và điều chỉnh kịp thời kế hoạch dạy học phù hợp với thực tế tại địa phương và nhà trường.

b) Đối với các lớp thực hiện theo Chương trình GDPT 2006

Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện kế hoạch giáo dục của nhà trường phù hợp với tình hình dịch Covid-19 tại địa phương; bảo đảm chủ động, linh hoạt trong tổ chức thực hiện và hoàn thành chương trình trong điều kiện dịch Covid-19 đang có diễn biến phức tạp. Khi xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục, lưu ý tăng cường các nội dung bổ trợ theo Chương trình GDPT 2018, chuẩn bị cho học sinh học theo Chương trình GDPT 2018 ở cấp trung học phổ thông.

c) Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 31/CT-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên; tăng cường công tác giáo dục kỹ năng sống, xây dựng văn hóa ứng xử trong trường học; công tác tư vấn tâm lý cho học sinh phổ thông; công tác xã hội trong trường học. Tiếp tục thực hiện hiệu quả việc tích hợp, lồng ghép nội dung giáo dục đạo đức, lối sống, kĩ năng sống trong các chương trình môn học và hoạt động giáo dục, bao gồm: học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; nội dung pháp luật về phòng, chống tham nhũng và đạo đức liêm chính, phòng chống tệ nạn xã hội; giáo dục quyền con người; giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực trong gia đình và nhà trường; giáo dục chăm sóc mắt và phòng chống mù, loà cho học sinh; giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo, quốc phòng và an ninh; giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; giáo dục bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; giáo dục thông qua di sản; giáo dục ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông và văn hóa giao thông; giáo dục tăng cường năng lực số, chuyển đổi số và các nội dung giáo dục lồng ghép phù hợp khác theo quy định.        

d) Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1076/QĐ-TTg ngày 17/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển giáo dục thể chất và thể thao trường học giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025. Duy trì nền nếp thực hiện các bài thể dục, tập luyện và tổ chức thi đấu các môn thể thao nhằm phát triển thể lực toàn diện cho học sinh.

đ) Tổ chức dạy học theo hướng kết hợp dạy học văn hóa với tổ chức các hoạt động trải nghiệm nhằm giáo dục tình cảm, đạo đức, thể chất, kĩ năng sống cho học sinh, đặc biệt là học sinh con em đồng bào dân tộc thiểu số, học sinh thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; tăng cường phụ đạo cho học sinh còn hạn chế về kết quả học tập; tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số.

e) Thực hiện hiệu quả nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật.

4.1.2.2. Thời gian thực hiện chương trình

  Căn cứ Quyết định số 2083/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Ban hành kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên theo khung thời gian 35 tuần, trên cơ sở đảm bảo chuẩn kiến thức - kỹ năng và yêu cầu của cấp học, các tổ/ nhóm chuyên môn xây dựng kế hoạch dạy học chi tiết các môn học theo khung 18 tuần thực dạy HKI, tuần 17 tuần thực học HKII.

a) Quy định thời gian học

* Học kỳ 1: Từ ngày 01/9/2021 đến 16/01/2022

* Học kỳ 2: Từ ngày 17/01/2022 đến 25/5/2022

b) Quy định về kiểm tra giữa kỳ: Giao cho các tổ CM chủ động lên kế hoạch theo thực tế việc thực hiện chương trình bộ môn.

c) Quy định số tiết dạy

TT

Môn học

Số tiết học từng môn của lớp 6

Số tiết học

 từng môn của lớp 7

Số tiết học từng Môn của lớp 8

Số tiết học từng môn của lớp 9

HK1

HK2

CN

HK1

HK2

CN

HK1

HK2

CN

HK1

HK

2

CN

1

Ngữ văn

72

68

140

72

68

140

72

68

140

90

85

175

2

KHXH (sử, địa)

Sử

54

51

105

36

34

70

35

17

52

18

34

52

 

Địa

36

34

70

18

34

52

35

17

52

3

Ngoại ngữ

54

51

105

54

51

105

54

51

105

36

34

70

4

Toán

72

68

140

72

68

140

72

68

140

72

68

140

5

KHTN (Lý, hóa, sinh)

72

68

140

18

17

35

18

17

35

36

34

70

 

Hóa

     

36

34

70

36

34

70

 

Sinh

36

34

70

36

34

70

36

34

70

6

GD công dân

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

7

Công nghệ

18

17

70

27

25

52

36

17

53

18

17

35

8

HĐGD (Âm nhạc)

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

 

18

9

HĐGD (Mỹ thuật)

18

17

35

18

17

35

18

17

35

 

17

17

10

HĐGD (Thể dục)

36

34

70

36

34

70

36

34

70

36

34

70

11

Tin học

18

17

35

36

34

70

36

34

70

36

34

70

12

Trải nghiệm hướng nghiệp

SH

dưới cờ

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

SH lớp

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

HĐ chung

18

17

35

18

17

35

18

17

35

18

17

35

Tổng số tiết

 

504

476

1015

539

Tải file