Tin tức
Kế hoạch tổ chức Cuộc thi Khoa Học Kĩ Thuật năm học 2019 – 2020
KẾ HOẠCH
Tổ chức Cuộc thi Khoa Học Kĩ Thuật năm học 2019 – 2020
Thực hiện công văn số 55/KH-PGDĐT, ngày 4 tháng 10 năm 2019 của Phòng GD&ĐT Phong Điền về Kế hoạch tổ chức cuộc thi KHKT cấp THCS năm học 2019 - 2020;
Trường THCS Phong Xuân triển khai Kế hoạch tổ chức Cuộc thi KHKT cấp trường năm học 2019 - 2020 như sau:
A. MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA.
1. Khuyến khích học sinh nghiên cứu khoa học; ý tưởng sáng tạo kĩ thuật, công nghệ;
2. Góp phần đổi mới hình thức tổ chức dạy học; đổi mới hình thức và phương pháp đánh giá kết quả học tập; phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh; thúc đẩy giáo viên tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; nâng cao chất lượng dạy học trong các trường phổ thông;
3. Tạo cơ hội để học sinh giới thiệu ý tưởng sáng tạo, kết quả nghiên cứu KHKT của mình; tăng cường trao đổi, giao lưu văn hóa, giáo dục giữa các học sinh trong nhà trường.
B. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CUỘC THI.
Cuộc thi Khoa học kỹ thuật
Thời gian tổ chức:- Tại Trường: Từ ngày 25/10 đến 07/11/2019.
(Dự kiến tham gia Cuộc thi cấp huyện từ ngày 28/11/2019 đến 5/12/2019 tại Hội trường trường Nguyễn Duy)
2. Đối tượng dự thi: Học sinh đang học lớp 6, 7, 8, 9.
3. Lĩnh vực dự thi: Các dự án dự thi ở 22 lĩnh vực trong bảng dưới đây:
TT |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực chuyên sâu |
1 |
Khoa học động vật |
Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lí; Hệ thống và tiến hóa;… |
2 |
Khoa học xã hội và hành vi |
Điều dưỡng và phát triển; Tâm lí; Tâm lí nhận thức; Tâm lí xã hội và xã hội học;… |
3 |
Hóa Sinh |
Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;… |
4 |
Y Sinh và khoa học Sức khỏe |
Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lí học và Bệnh lí học;… |
5 |
Kỹ thuật Y sinh |
Vật liệu Y sinh; Cơ chế sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;... |
6 |
Sinh học tế bào và phân tử |
Sinh lí tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;… |
7 |
Hóa học |
Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;… |
8 |
Sinh học trên máy tính và Sinh -Tin |
Kĩ thuật Y sinh; Dược lí trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;… |
9 |
Khoa học Trái đất và Môi trường |
Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;… |
10 |
Hệ thống nhúng |
Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;… |
11 |
Năng lượng: Hóa học |
Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;… |
12 |
Năng lượng: Vật lí |
Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;… |
13 |
Kĩ thuật cơ khí |
Kĩ thuật hàng không và vũ trụ; Kĩ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lí thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kĩ thuật gia công công nghiệp; Kĩ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;… |
14 |
Kĩ thuật môi trường |
Xử lí môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lí chất thải và tái sử dụng; Quản lí nguồn nước;… |
15 |
Khoa học vật liệu |
Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lí thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano; Pô-li-me;… |
16 |
Toán học |
Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;… |
17 |
Vi Sinh |
Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng; Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;… |
18 |
Vật lí và Thiên văn |
Thiên văn học và Vũ trụ học; Vật lí nguyên tử, phân tử và quang học; Lý - Sinh; Vật lí trên máy tính; Vật lí thiên văn; Vật liệu đo; Từ, Điện từ và Plasma; Cơ học; Vật lí hạt cơ bản và hạt nhân; Quang học; La-de; Thu phát sóng điện từ; Lượng tử máy tính; Vật lí lí thuyết;… |
19 |
Khoa học Thực vật |
Nông nghiệp; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lí thực vật; Sinh lí thực vật; Hệ thống và tiến hóa;… |
|
Rô bốt và máy thông minh |
Máy sinh học; Lí thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;… |
21 |
Phần mềm hệ thống |
Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;… |
22 |
Y học chuyển dịch |
Khám bệnh và chẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; nghiên cứu tiền lâm sàng;... |
4. Nội dung thi:
Nội dung thi là kết quả nghiên cứu của các dự án khoa học hoặc dự án kĩ thuật (sau đây gọi chung là dự án) thuộc các lĩnh vực của Cuộc thi.
Dự án có thể của 01 học sinh (gọi là dự án cá nhân) hoặc của 02 học sinh (gọi là dự án tập thể). Dự án tập thể phải có sự phân biệt mức độ khác nhau đóng góp vào kết quả nghiên cứu của người thứ nhất (nhóm trưởng) và người thứ hai.
5. Người hướng dẫn: Mỗi dự án dự thi có 01 giáo viên bảo trợ, có thể đồng thời là người hướng dẫn, do Hiệu trưởng có học sinh dự thi ra quyết định cử. Một giáo viên được bảo trợ tối đa 02 dự án KHKT của học sinh trong cùng thời gian. Người bảo trợ phải kí phê duyệt Kế hoạch nghiên cứu trước khi học sinh tiến hành nghiên cứu (Phiếu phê duyệt dự án 1B).
Giáo viên bảo trợ có thể đề xuất thêm người hướng dẫn khoa học là các nhà khoa học chuyên ngành thuộc các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ sở khoa học công nghệ (có thể là cha, mẹ, người thân của học sinh). Trường hợp dự án có nhà khoa học chuyên ngành tham gia hướng dẫn thì phải có xác nhận của nhà khoa học chuyên ngành đó (Phiếu xác nhận của nhà khoa học chuyên ngành).
Trường hợp dự án có nội dung nghiên cứu được thực hiện tại cơ quan nghiên cứu như trường đại học, viện nghiên cứu, cơ sở khoa học công nghệ phải có xác nhận của cơ quan nghiên cứu đó (Phiếu xác nhận của cơ quan nghiên cứu 1C).
6. Đăng ký dự thi
a. Số lượng dự án đăng ký dự thi: Mỗi tổ chuyên môn hướng dẫn 01 đến 02 dự án tham dự Cuộc thi cấp trường.
b. Mỗi lớp có ít nhất 01 dự án dự thi
c. Mỗi học sinh dự thi phải nộp 01 ảnh thẻ cỡ (4x6) cm, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng. Các phiếu (tại điểm d) bên dưới phải điền đầy đủ thông tin, dán ảnh, có ký tên và dấu đỏ của đơn vị, nén vào file.
d. Thời hạn nộp hồ sơ dự thi (bản in):
Các tổ chuyên môn dự thi gửi toàn bộ hồ sơ dự thi trước ngày 20/10/2019 gồm 08 bộ như sau:
- Các phiếu dự thi (kèm theo);
- Quyết định cử các dự án tham dự Cuộc thi của thủ trưởng đơn vị dự thi;
- Báo cáo kết quả nghiên cứu bằng tiếng Việt; Báo cáo tóm tắt kết quả nghiên cứu bằng tiếng Việt.
Những dự án không có đầy đủ thông tin, thiếu dấu, chữ ký trong các phiếu của hồ sơ sẽ không được tham dự Cuộc thi.
6. Ban tổ chức hội thi:
- BGH nhà trường;
- TT các tổ chuyên môn;
- BTCĐ, TPT Đội.
Trên đây là kế hoạch tổ chức cuộc thi Khoa học kĩ thuật năm học 2019 - 2020 của trường THCS Phong Xuân. Các tổ trưởng chuyên môn triển khai đến các tổ viên trong tổ để triển khai rộng rãi trong học sinh./.
Số lượt xem : 44
Chưa có bình luận nào cho bài viết này