Sinh học 7
KHDH SINH HỌC 7 TUẦN 1- 9
Ngày soạn: 04 /09/2021
MỞ ĐẦU
TIẾT 1 – BÀI 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. MỤC TIÊU
1 Kiến thức - Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát , so sánh.
- PTNL : quan sát, chứng minh , so sánh, sử dụng ngôn ngữ , liệt kê.
3. Thái độ:- Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: Máy tính , bài giảng điện tử .
* Học sinh: ôn lại kiến thức sinh học 6 và đọc trước bài mới.
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC : Trong lớp , dạy học theo nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra SGK và dụng cụ học tập của học sinh.
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Khởi động
- GV yêu cầu HS kể tên những động vật thường gặp ở địa phương và môi trường sống của chúng.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các vấn đề sau:
1.Nhận xét về sự đa dạng của chúng?
2.Vậy sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện ở những đặc điểm nào?
- Vì sao chúng lại đa dạng và phong phú chúng? Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả hiểu rõ về vấn đề trên.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 5, 6 và trả lời câu hỏi : - Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào? - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông? - Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu? - GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được. - Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. - GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hóa thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. |
- Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài. + Kích thước của các loài khác nhau. - 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được: + Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. + Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn. - HS lắng nghe GV giới thiệu thêm. |
Kết luận: - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích. - GV cho HS chữa nhanh bài tập. - GV cho HS thảo luận rồi trả lời: - Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? - Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? - Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? - GV hỏi thêm: - Hãy cho VD để chứng minh sự phong |
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập. Yêu cầu: + Dưới nước: Cá, tôm, mực... + Trên cạn: Voi, gà, chú, mốo... + Trên không: Các loài chim. dơi.. - Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được: + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài. + Nước ta động vật đa dạng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. |
phú về môi trường sống của động vật? - GV cho HS thảo luận toàn lớp. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. |
+ HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... - Đại diện nhóm trình bày. |
Kết luận: Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
Hoạt động 3 : Luyện tập - Củng cố : Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Sự đa dạng và phong phú của của động vật thể hiện ở
a. Đa dạng về số loài và phong phú về số lượng cá thể
b. Đa dạng về phương thức sống và môi trường sống
c. Đa dạng về cấu trúc cơ thể
d. Cả a, b và c
Câu 2: Môi trường sống cơ bản của động vật bao gồm:
a. Dưới nước và trên cạn b. Dưới nước và trên không
c. Trên cạn và trên không d. Dưới nước, trên cạn và trên không
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về đa dạng động vật?
a. Động vật đa dạng về loài và phong phú về số lượng
b. Động vật chỉ đa dạng về loài
c. Động vật chỉ phong phú về số lượng
d. Động vật có số lượng cá thể phong phú nhưng số loài ít
Câu 4: Động vật đa dạng, phong phú nhất ở
a. Vùng ôn đới b. Vùng nhiệt đới c. Vùng nam cực d. Vùng bắc cực
Câu 5: Nhóm động vật nào sau đây chỉ sống trong môi trường nước?
a. Ong, cá, chồn, hổ, lươn b. Cá, thằn lằn, hổ, tôm, cua
c. Cá, tôm, ốc, cua, mực d. Chim, ốc, mực, cua, bạch tuộc
Câu 6: Động vật có ở khắp mọi nơi là do:
a. Chúng có khả năng thích nghi cao b. Sự phân bố từ xa xưa
c. Do con người tác động d. Cả a, b, c đúng
Câu 7: Động vật ở vùng nhiệt đới đa dạng hơn vùng ôn đới, là vì
a. Do khí hậu nóng, ẩm tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển các loài động vật
b. Lượng thức ăn dồi dào, sinh sản nhanh làm số lượng cá thể tăng nhanh.
c. Cấu tạo cơ thể chuyên hóa thích nghi cao với điều kiện sống.
d. Cả a, b và c đúng
Hoạt động 4 : Vận dụng
- Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi nhằm mục đích gì?
( TL : Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. )
Hoạt động 5 : Tìm tòi mở rộng
Kích thước của động vật nhỏ bé và động vật khổng lồ có thể chênh lệch nhau như thế nào ?
HS: Động vật hiển vi với đại diện nhỏ nhất chỉ dài 2-4 micromet như trùng roi kí sinh trong hồng cầu.
Động vật khổng lồ như cá voi xanh dài 33m, nặng 150 tấn.
V.Dặn dò : - Học bài và trả lời câu hỏi SGK .Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
Ngày soạn: 7/9/2021
TIẾT 2 – BÀI 2 : PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT.
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- Nêu được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng quan sát , so sánh, phân tích, tổng hợp
- PTNL : sử dụng ngôn ngữ , quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm.
3.. Thái độ ;- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ :
* GV: Máy tính , bài giảng điện tử .
* HS: Học bài và đọc trước bài mới. Kẻ bảng 1 SGK T9
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC : Trong lớp , dạy học theo nhóm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở ? Chúng có đa dạng, phong phú không ?
- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mới đa dạng và phong phú ?
3. Bài mới:
* Hoạt động 1 : Khởi động
GV yêu cầu các nhóm HS So sánh con gà với cây bàng.
HS: Dựa vào kiến thức lớp 6 để trả lời.
- Giống nhau: Chúng đều là cơ thể sống.
- Khác nhau:
Con gà |
Cây bàng |
-Biết ăn, uống, thải bỏ chất thải.. -Hô hấp lấy khí o2 để thở và thải khí co2 -Biết đi, chạy, nhảy, kêu.. -Biết đẻ trứng và ấp trứng, nuôi con… …………………………….. |
Hút chất dinh dưỡng, nước và mối khoáng… Quang hợp thải khí o2 và hút co2. Hô hấp thải khí co2 và hút o2. Không di chuyển được ……………………………. |
- Các em đã thấy con gà và cây bàng cùng là cơ thể sống nhưng chúng khác nhau hoàn toàn về các đặc điểm sống. Đặc điểm chung của thực vật các em đã được học ở lớp 6. Vậy còn đặc điểm chung của động vật là gì? Theo em động vật có vai trò gì? Để kết luận được vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
* Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|||||||||||
- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9. - GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài. - GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để giúp hứng thú trong giờ học. - GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới. - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận: - Động vật giống thực vật ở điểm nào? - Động vật khác thực vật ở điểm nào? |
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời. - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. - Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. |
|||||||||||
Đặc điểm Đối tượng phân biệt |
Cấu tạo từ tế bào |
Thành xenlulo của tế bào |
Lớn lên và sinh sản |
Chất hữu cơ nuôi cơ thể |
Khả năng di chuyển |
Hệ thần kinh và giác quan |
||||||
Không |
Có |
Không |
Có |
Không |
Có |
Tự tổng hợp được |
Sử dụng chất hữu cơ có sẵn |
Không |
Có |
Không |
Có |
|
ĐV |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
||||||
TV |
X |
X |
X |
X |
X |
X |
Kết luận:
- Động vật và thực vật:
+ Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
+ Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
- Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10. - GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung. - GV thông báo đáp án.đúng 1, 4, 3. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. |
- HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động vật. - 1 vài em trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi và tự sửa chữa. - HS rút ra kết luận. |
Kết luận: - Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng.
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
- GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. |
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức. |
Kết luận: Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành.
+ Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
Hoạt động 4: Vai trò của động vật
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người. - GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? - Yêu cầu HS rút ra kết luận. *BVMT : Động vật có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và con người. Tuy nhiên một số loài có hại như : trung gian truyền bệnh (muỗi, lị, amip , rận...)->giữa môi trường và chất lượng cuộc sống có mối liên hệ mật thiết với nhau, con người cần có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học. |
- Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2. - Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được: + Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người. HS có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học |
|
STT |
Các mặt lợi, hại |
Tên loài động vật đại diện |
1 |
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: - Thực phẩm - Lông - Da |
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt... - Gà, câu, vịt... - Trâu, bò... |
2 |
Động vật dựng làm thí nghiệm: - Học tập nghiên cứu khoa học - Thử nghiệm thuốc |
- Ếch, thỏ, chó... - Chuột, chó... |
3 |
Động vật hỗ trợ con người - Lao động - Giải trí - Thể thao - Bảo vệ an ninh |
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà... - Voi, gà, khỉ... - Ngựa, chó, voi... - Chó. |
4 |
Động vật truyền bệnh |
- Ruồi, muỗi, rận, rệp... |
Hoạt động 3 : Luyện tập
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- GV Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12 .
Hoạt động 4 : Vận dụng
- Kể tên một số động vật gặp ở xung quanh nơi em ở , hãy chỉ rõ nơi cư trú của chúng.
* Hoạt động 5 : Tìm tòi mở rộng
- Em hãy cho ví dụ về loài động vật không có khả năng di chuyển được.
V. Dặn dò : Học bài và trả lời câu hỏi SGK . Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
Ngày soạn: 10/09/2021
Tiết 3, 4, 5, 6, 7 : CHỦ ĐỀ : NGÀNH ĐVNS
Thời lượng : 5 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết được các đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh là: trùng roi , trùng đế giày , trùng sốt rét và trùng kiết lị .
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
- HS trình bày được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
- Học sinh nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình , trùng giày , trùng sốt rét và trùng kiết lị .
- HS trình bày được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
- Học sinh trình bày được đặc điểm cấu tạo của phù hợp với lối sống kí sinh.
- Học sinh nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- HS trình bày được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.
.2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
- PTNL : quan sát, thu thập kiến thức , hoạt động nhóm , thực hành .
3. Thái độ :.- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên
- Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Máy tính , bài giảng điện tử .
2. Học sinh
- Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
- HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở.
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Trong lớp , dạy học theo nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh sgk-Vở ghi
3. Bài mới:
* Hoạt động 1 : Khởi động
Gv: Tổ chức học sinh khởi động qua trò chơi “bóng chuyền”
Luật chơi:
- Lần lượt từng học sinh sẽ nêu các đáp án của câu hỏi ( HS trả lời đúng sẽ được chỉ định bạn tiếp theo trả lời) cho đến khi tìm dược hs trả lời sai.
- Hs trả lời sai sẽ phải chịu 1 hình phạt do gv đề xuất.
Câu hỏi: Kể tên các động vật theo sắp xếp nhỏ dần về kích thước ?
Gv ghi các ý của hs ra góc bảng
Gv tổng kết nhận xét phần thi và vào bài mới
* Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn các thao tác: + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình) + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. - GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển - Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến? - GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV yêu cầu HS làm bài tập mục ▽ SGK trang 16. + Đầu đi trước + Màu sắc của hạt diệp lục. *Chuyển giao nhiệm vụ học tập + Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước. + Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK. + Hoàn thành phiếu học tập. - Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh? - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài. - GV chữa bài tập trong phiếu, yêu cầu: - Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh? + Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18. + Hoàn thành bài tập mục ▽ trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống). |
Hoạt động 1. Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh - Học sinh theo dõi yêu cầu . *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS làm việc theo nhóm đã phân công. - Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. - Quan sát trùng giày - Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi ⭢ nhận biết trùng giày. - HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày. - HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển . - HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập. 2. Quan sát trùng roi *Báo cáo kết quả và thảo luận - HS điền kết quả. Các nhóm khác nhận xét - Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi. Hoạt động 2. Trùng roi a. Trùng roi xanh b. Tập đoàn trùng roi *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK. - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập: - Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo chi tiết trùng roi + Cách di chuyển nhờ roi + Các hình thức dinh dưỡng +Kiểu sinh sản vô tính phân đôi theo chiều dọc cơ thể. + Khả năng hướng về phía có ánh sáng. Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng. - Đáp án: Roi, đặc điểm mắt, quang hợp, có diệp lục. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Nội dung phiếu học tập - Yêu cầu lựa chọn: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào. - Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào. |
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
Bài tập |
Tên động vật Đặc điểm |
Trùng roi xanh |
|||
1 |
Cấu tạo Di chuyển |
- Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. - Roi xoáy vào nước ⭢ vừa tiến vừa xoay mình. |
|||
2 |
Dinh dưỡng |
- Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. |
|||
3 |
Sinh sản |
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. |
|||
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng. số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại). * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. |
Hoạt động 3. Trùng biến hình và trùng giày - Học sinh theo dõi yêu cầu. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Cá nhân tự đọc các thông tin ⬜ SGK trang 20, 21. - Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Một nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung + Cấu tạo: cơ thể đơn bào + Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả. + Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp. + Sinh sản: vô tính, hữu tính. |
||||
Bài tập |
Tên động vật Đặc điểm |
Trùng biến hình |
Trùng giày |
||
1 |
Cấu tạo Di chuyển |
- Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân + Không bào tiêu hoá, không bào co bóp. - Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía). |
- Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, nhân lớn, nhân nhỏ. + 2 không bào co bóp, không bào tiêu hoá, rãnh miệng, hầu. + Lông bơi xung quanh cơ thể. - Nhờ lông bơi. |
||
2 |
Dinh dưỡng |
- Tiêu hoá nội bào. - Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi vị trí. |
- Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim. - Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài. |
||
3 |
Sinh sản |
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. |
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang. - Hữu tính: bằng cách tiếp hợp. |
||
- GV lưu ý giải thích 1 số vấn đề + Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. - Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào? - Số lượng nhân và vai trò của nhân? - Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào? *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập. - GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập. - GV lưu ý: Nếu còn ý kiến chưa thống nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời. - GV cho HS làm nhanh bài tập mục ▽ trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình. - GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian. - Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào? - Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? - Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu? Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì? - GV đề phòng HS hỏi: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập? - GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn - GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi: - Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào? - Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng? - GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét? - GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: + Tuyên truyền ngủ có màn. + Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí. + Phát thuốc chữa cho người bệnh. |
+ Trùng biến hình đơn giản + trùng đế giày phức tạp + Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản. + Trùng đế giày đã có Enzim để bíên đổi thức ăn. Hoạt động 4. Trùng kiết lị và trùng sốt rét *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển. + Dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng của vật chủ. + Trong vòng đời; phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Một nhóm báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung + Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào xác. + Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn. + Do hồng cầu bị phá huỷ. + Thành ruột bị tổn thương. - Giữ vệ sinh ăn uống. + Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi. + Diệt muỗi và vệ sinh môi trường. Kết luận: - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán. - Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi. |
Phiếu học tập: Trùng kiết lị, trùng sốt rét
STT |
Tên động vật Đặc điểm |
Trùng kiết lị |
Trùng sốt rét |
1 |
Cấu tạo |
- Có chân giả ngắn - Không có không bào. |
- Không có cơ quan di chuyển. - Không có các không bào. |
2 |
Dinh dưỡng |
- Thực hiện qua màng tế bào. Nuốt hồng cầu. |
- Thực hiện qua màng tế bào. - Lấy chất dinh dưỡng từ HC |
3 |
Phát triển |
- Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột. |
- Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu. |
Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Đặc điểm Động vật |
Kích thước (so với hồng cầu) |
Con đường truyền dịch bệnh |
Nơi kí sinh |
Tác hại |
Tên bệnh |
Trùng kiết lị |
To |
Đường tiêu hóa |
Ruột người |
Viêm loét ruột, mất hồng cầu. |
Kiết lị. |
Trùng sốt rét |
Nhỏ |
Qua muỗi |
Máu người Ruột và nước bọt của muỗi. |
- Phá huỷ hồng cầu. |
Sốt rét. |
Hoạt động của GV và HS |
Hoạt động của HS |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1. - GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài. - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm và trả lời 3 câu hỏi: - Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì ? - Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì? - Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung? * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - Cho 1 HS nhắc lại kiến thức - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 7.1; 7.2 SGK trang 27 và hoàn thành bảng 2. - GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài. |
Hoạt động 5: Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh *Thực hiện nhiệm vụ học tập a, Đặc điểm chung - Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ. - Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến. - Hoàn thành nội dung bảng 1. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện nhóm trình bày bằng cách ghi kết quả vào bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Sống tự do: có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn. + Sống kí sinh: một số bộ phân tiêu giảm. Kết luận: - Động vật nguyên sinh có đặc điểm: + Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. + Sinh sản vô tính và hữu tính. b. Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh - Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26; 27 và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất |
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
TT |
Đại diện |
Kích thước |
Cấu tạo từ |
Thức ăn |
Bộ phận di chuyển |
Hình thức sinh sản |
||
Hiển vi |
Lớn |
1 tế bào |
Nhiều tế bào |
|||||
1 |
Trùng roi |
X |
X |
Vụn hữu cơ |
Roi |
Vô tính theo chiều dọc |
||
2 |
Trùng biến hình |
X |
X |
Vi khuẩn, vụn hữu cơ |
Chân giả |
Vô tính |
||
3 |
Trùng giày |
X |
X |
Vi khuẩn, vụn hữu cơ |
Lông bơi |
Vô tính, hữu tính |
||
4 |
Trùng kiết lị |
X |
X |
Hồng cầu |
Tiêu giảm |
Vô tính |
||
5 |
Trùng sốt rét |
X |
X |
Hồng cầu |
Không có |
Vô tính |
Bảng 2: Vai trò của động vật nguyến sinh
Vai trò |
Tên đại diện |
|
Lợi ích |
- Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. + Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển. - Đối với con người: + Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu. + Nguyên liệu chế giấy giáp. |
- Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. - Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp. - Trùng lỗ - Trùng phóng xạ. |
Tác hại |
- Gây bệnh cho động vật - Gây bệnh cho người |
- Trùng cầu, trùng bào tử - Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét. |
Hoạt động 3 : Luyện tập
- GV hướng dẫn học sinh viết thu hoạch sau mỗi bài thực hành nộp
- Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Hướng dẫn dọn vệ sinh lớp học.
- Ba rem chấm bài thu hoạch: ý thức: 2 điểm, Dụng cụ:1 điểm, vệ sinh 2 điểm,bản trường trình 5 điểm.
Hoạt động 4 : Vận dụng
Câu 1: Động vật nguyên sinh có cấu tạo từ: A. 1 tế bào B. 2 tế bào C. 3 tế bào
Câu 2: Động vật nguyên sinh có vai trò thực tiễn.
A.Hoàn toàn có lợi cho người và động vật.
B. Hoàn toàn có hại cho người và động vật
C. Vừa có lợi vừa có hại cho người và động vật.
Câu 3: Động vật nguyên sinh sống ký sinh có đặc điểm.
A. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh.
B. Cơ quan di chuyển tiêu giảm, dinh dưỡng kiểu tự dưỡng, sinh sản vô tính với tốc độ chậm.
C. Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm hay kém phát triển, dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng, sinh sản với tốc độ rất nhanh.
Câu 4: Hãy chọn phương án trả lời để khẳng dịnh phát biểu sau đây là đúng.
A. Động vật nguyên sinh sống tự do hay ký sinh đều có đặc điểm chung về cấu tạo cơ thể là một tế bào nhưng về chức năng là một cơ thể sống.
B. Động vật nguyên sinh sống tự do hay ký sinh đều có đặc điểm chung về cấu tạo là một hoặc hai tế bào nhưng về chức năng là một cơ thể độc lập.
Hoạt động 5 : Hệ thống câu hỏi kiểm tra - Đánh giá
Câu 1. Động vật nguyên sinh là gì?
Câu 2. Trình bày hình dạng , cấu tạo và hoạt động của một số loài ĐVNS điển hình.
Trùng roi, trùng biến hình, trùng giày.
Câu 3. Trình bày đặc điểm chung và vai trò của ĐVNS?
Câu 4. So sánh quá trình dinh dưỡng, sinh sản của trùng biến hình và trùng giày .
Câu 5. Phân biệt được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét.
V. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Tìm hiểu thêm về các loại động vật nguyên sinh qua internet.
- Tìm hiểu thêm một số bệnh khác do động vật nguyên sinh gây ra ?
- Đọc và nghiên cứu trước các bài 8,9,10
Ngày soạn: 27/09/2021
Tiết 8,9,10 :
CHỦ ĐỀ : NGÀNH RUỘT KHOANG
Thời lượng : 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
- Mô tả được tính đa dạng và phóng phú của ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống);
- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do;
- Giải thích được cấu tạo của hải quì và san hô thích nghi với lối sống bám cố định trên biển
- Học sinh nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang.
- Học sinh trình bày được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
- PTNL : quan sát , so sánh, phân tích, tổng hợp,hoạt động nhóm.
3. Thái độ:- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Máy tính , bài giảng điện tử .
2. Học sinh :
-Vở ghi +sgk
-Kẻ bảng: Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang, chuẩn bị tranh về san hô
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Trong lớp , dạy học theo nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh và vai trò của chúng ?
- Đặc điểm chung nào của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh?
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Khởi động
- Giáo viên chiếu 1 đoạn video có hình ảnh có các con vật sau: trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng sốt rét và thủy tức.
- GV yêu cầu các em học sinh nhanh nhẹn chọn ra một con khác loại trong những con động vật trên và giải thích.
- Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để chọn ra con thủy tức là khác loại, còn những con kia xếp cùng 1 nhóm là động vật nguyên sinh vì có những đặc điểm chung.
- GV: như vậy chúng ta thấy rằng động vật nguyên sinh là các động vật đơn bào, có cấu tạo đơn giản, kích thước hiển vi. Còn đối với thủy tức nó thuộc nhóm động vật khác vậy nó có cấu tạo như thế nào, thuộc vào nghành động vật nào chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Hoạt động 1: Thủy tức: *Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Cấu tạo ngoài và di chuyển của thủy tức. - GV yêu cầu HS quan sát H8.1- 2, đọc thông tin SGK tr.29 trả lời câu hỏi: + Trình bày hình dạng cấu tạo ngoài của thủy tức? + Thủy tức sinh sản như thế nào ? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển? 2. Cấu tạo trong. - GV yêu cầu quan sát hình cắt dọc của thủy tức, đọc thông tin bảng 1, hoàn thành bảng 1 trong vở bài tập - GV ghi kết quả của nhóm lên bảng. - GV nêu câu hỏi: Khi chọn tên loại TB ta dựa vào đặc điểm nào? - GV thông báo đáp án đúng :… - GV trình bày cấu tạo trong của thủy tức - GV cho HS tự rút ra kết luận.. 3. Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng. - Gv yêu cầu HS quan sát tranh thủy tức bắt mồi trả lời câu hỏi: + Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? + Thủy tức thải bã bằng cách nào? - Thủy tức dinh dưỡng bằng cách nào? - GV cho HS tự rút ra kết luận. 4. Sinh sản - GV yêu cầu HS quan sát tranh sinh sản của thủy tức trả lời câu hỏi. + Thủy tức có những kiểu sinh sản nào? - GV gọi 1 HS miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thủy tức + Tại sao thủy tức là động vật đa bào bậc thấp? * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét và chốt kiến thức + U mọc trên cơ thể thủy tức mẹ. + Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ
Hoạt động 2: Đa dạng của ngành ruột khoang *Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Tìm hiểu về sứa - GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu thông tin trong bài quan sát tranh H. 33,34SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - GV cho các nhóm trao đổi đáp án - GV cho HS theo dõi kiến thức chuẩn. - GV hỏi: + Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi lội tự do như thế nào?
2. Tìm hiểu về hải quỳ -Nêu đặc điểm cấu tao của san hô? + San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào? 3. Tìm hiểu về san hô. - GV dùng xi lanh bơm mực tím vào 1 lỗ nhỏ trên đoạn xương san hô để HS thấy sự liên thông giữa các cá thể trong tập đoàn san hô. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV thông báo kết qủa của các nhóm - GV giới thiệu cách hình thành đảo san hô ở biển Hoạt động 3 : Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang *Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ quan sát H10.1 SGK tr37. Hoàn thành phiếu bảng đặc điểm chung của 1 số ngành ruột khoang. - GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài - GV quan sát hoạt động của các nhóm - GV cho HS các nhóm hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV treo bảng kiến thức chuẩn. - GV yêu cầu từ kết quả trên cho biết đặc điểm chung của ngành ruột khoang? 2. Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang. - GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Ruột khoang có vai trò như thế nàop trong đờii sống tự nhiên và trong đời sống con người? + Nêu rõ tác hại của ruột khoang? * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV cho Hs tự rút ra kết luận về đặc điểm chung của ngành ruột khoang - GV tổng kết ý kiến của HS , ý kiến nào chưa đủ Gv bổ sung thêm. - GV cho HS rút ra kết luận về vai trò của ruột khoang. |
I. Thủy tức: 1. Cấu tạo ngoài và di chuyển của thủy tức. - Học sinh theo dừi yờu cầu. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Trao đổi nhóm thống nhất đáp án, yêu cầu nêu được… - HS cá nhân quan sát tranh và hình ở bảng SGK - HS đọc thông tin về chức năng của từng loại TB. Ghi nhớ kiến thức. - Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự 1,2.3. nhóm khác bổ sung. - Cá nhân tự quan sát tranh tua miệng TB gai. -HS đọc thông tin SGK. Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời *Báo cáo kết quả và thảo luận - Một nhóm báo cáo kết quả thảo luậnnhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận : - Cấu tạo ngoài: Hình trụ dài. + Phần dưới là đế : dùng để bám. + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng. + Đối xứng tỏa tròn . + Di chuyển kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi 2. Cấu tạo trong. - Thành cơ thể gồm 2 lớp: + Lớp ngoài gồm TB gai TB thần kinh, TB mô bì cơ. + Lớp trong: TB mô cơ- tiêu hóa. + Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. + Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa(gọi là ruột túi). 3) Dinh dưỡng của thủy tức. - Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng, quá trình tiêu hóa thức ăn thực hiện ở khoang tiêu hóa nhờ dịch từ TB tuyến - Sự trao đổi khí được thực hiện qua thành cơ thể. 4) Sinh sản - Các hình thức sinh sản. + Sinh sản vô tính : Bằng cách mọc chồi + Sinh sản hữu tính: Bằng cách hình thành TB sinh dục đực cái. + Tái sinh: 1 phần cơ thể tạo nên cơ thể mới. II. Đa dạng của ngành ruột khoang 1) Sứa. - Học sinh theo dõi yêu cầu. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Cá nhân theo dõi nội dung trong phiếu tự nghiên cứu SGk ghi nhớ kiến thức. - HS trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời, hoàn thành phiếu học tập. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Một nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét Kết luận: - Đại diện - Cơ thể sứa hình dù. Có cấu tạo thích nghi với lối sống bơi lội. -Miệng ở dưới -Di chuyển nhờ dù -Xung quanh có nhiều tua dù -Là đông vật ăn thịt ,bắt mồi bằng tua miệng . 2) Hải quỳ -Kích thước :2-5cm -Hình trụ có nhiều tua xếp đối xứng -Có màu rực rỡ như cánh hoa -Sống bám vào bờ đá ăn động vật nhỏ 3)San hô. -Sống bám, hình trụ -Sinh sản: mọc chồi >dính với nhau >tập đoàn san hô, khoang ruột thông với nhau . -Hình thành khung xương đá vôi >Tập đoàn hình khối hình cây III. Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang 1. Đặc điểm chung của ngành ruột khoang. - Học sinh theo dõi yêu cầu *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS quan sát H10.1, nhớ lại kiến thức đã học về sứa, thủy tức hải quỳ san hô. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng. - Cá nhân đọc thông tin SGK tr.38 kết hợp tranh ảnh ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm thống nhất đáp án. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Một nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Các nhóm khác nhận xét Kết luận: - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. - Dạng ruột túi. - Thành cơ thể có 2 lớp TB. - Tự vệ và tấn công bằng TB gai. 2) Vai trò của ngành ruột khoang. + Lợi ích: làm thức ăn, trang trí. + Tác hại: Gây đắm tàu.. - Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung - Trong tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên + Có ý nghĩa inh thái đối với biển. - Đối với đời sống: + Làm đồ trang trí, trang sức . - Tác hại: + Một số loại gây độc, ngứa cho người: Sứa. + Tạo đá ngầm: ảnh hưởng đến giao thông. |
Bảng chuẩn kiến thức
TT |
Đại diện Đặc điểm |
Thuỷ tức |
Sứa |
Hải quỳ |
San hô |
1 |
Hình dạng |
Trụ nhỏ |
Hình cái dù, có khả năng xoè, cụp. |
Trụ to, ngắn. |
Cành cây khối lớn |
2 |
Cấu tạo. - Vị trí miệng. - Khoang tiêu hoá |
- Ở trên. - Mỏng. - Rộng. |
- Ở dưới. - Dày. - Hẹp |
- Ở trên. - Dày, rải rác có trong gai xương. - Xuất hiện vách ngăn |
- Ở trên. - Có gai, xương đá vôi và chất xừng. - Có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể. |
3 |
Di chuyển |
Kiểu sâu đo lộn đầu. |
Bơi nhờ tế bào cơ có khả năng co rút mạnh dù. |
Không di chuyển, có đế bám. |
Không di chuyển, có đế bám. |
4 |
Lối sống |
Cá thể |
Cá thể |
Tập trung một số cá thể. |
Tập đoàn nhiều cá thể liên kết. |
Hoạt động 3 : Luyện tập
Chọn đáp án đúng:
Câu 1. Hình dạng của thuỷ tức là
A. dạng trụ dài. B. hình cầu. C. hình đĩa. D. hình nấm.
Câu 2. Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào?
A. Di chuyển kiểu lộn đầu.
B. Di chuyển kiểu sâu đo.
C. Di chuyển bằng cách hút và nhả nước.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 3. Ở thuỷ tức, các tế bào mô bì – cơ có chức năng gì?
A. Tiêu hoá thức ăn.
B. Thu nhận, xử lí và trả lời kích thích từ môi trường ngoài.
C. Bảo vệ cơ thể, liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 4. Loại tế bào nào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể?
A. Tế bào mô bì – cơ. B. Tế bào mô cơ – tiêu hoá.
C. Tế bào sinh sản. D. Tế bào cảm giác.
Câu 5. Hình thức sinh sản vô tính của thuỷ tức là gì?
A. Phân đôi.
B. Mọc chồi.
C. Tạo thành bào tử.
D. Cả A và B đều đúng.
Hoạt động 4 , 5 : Vận dụng - Kiểm tra đánh giá .
- GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1. Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức ?
2. Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào ?
3. Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào ?
4. Sự khác nhau giữa sinh sản vô tính và hữu tính trong sinh sản vô tính mọc chồi ?
Trả lời:
1. Tế bào gai có vai trò tự vệ, tấn công và bắt mồi. khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. Đây cũng là đặc điếm chung cua tất cả cấc đại diện khác ở ruột khoang.
2. Cơ thể thủy tức chi có một lỗ duy nhất thông với bên ngoài. Cho nên thủy tức lây thức ăn và thải chất cặn bã đều qua một 15 đó (gọi là lỗ miệng). Đây cũng là đặc điếm chung cho kiểu cấu tạo ruột túi ở ngành Ruột khoang.
3. Sứa di chuyên bằng dù, khi dù phồng lên, nước biền được hút vào. Khi đầy nước, dù cụp lại nước biển thoát mạnh ra phía sau, gây ra phàn lực đây sứa tiến nhanh về phía trước. Như vậy, sứa di chuyển bằng tạo ra phản lực, thức ăn cũng theo dòng nước vào lỗ miệng.
4. Sự sinh sản vô tính mọc chồi ở thủy tức và san hô cơ bản là giống nhau. Chúng chi khác nhau ở chỗ: Ở thủy tức khi trưởng thành, chồi tách ra đế sống độc lập. Còn ở san hô, chồi vẫn dính với cơ thể mẹ và tiếp tục phát triển đế tạo thành tập đoàn.
V. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục em có biết
- Đọc trước bài 10
- Kẻ bảng tr.42 SGK vào vở bài tập.
Ngày soạn: 8/ 10/2021
Tiết 13,14 : CHỦ ĐỀ : NGÀNH GIUN TRÒN
Thời lượng : 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.
- HS nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.
- Học sinh nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- PTNL : quan sát, phân tích, so sánh, thu thập kiến thức
3. Thái độ : - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính , bài giảng điện tử .
2. Học sinh : - Một số loại ốc nhỏ là vật chủ trung gian của sán lá gan.
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC : Trong lớp , dạy học theo nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang ?
- Sán lá gan có đặc điểm nào thích nghi với đời sống ký sinh ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Khởi động
GV: Chiếu 1 đoạn video có đoạn ăn uống thức ăn gồm tiết canh, gỏi cá, thịt tái.
GV? em hãy cho biết trong đoạn video trên những loại thức ăn nào không hợp vệ sinh?
HS: tiết canh, gỏi....
GV: vậy ăn những thức ăn đó sẽ gây ra các bệnh gì?
HS: sẽ bị bệnh sán
GV: vậy trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu về sán thuộc ngành giun dẹp, trước tiên chúng ta tìm hiểu về "bài sán lá gan".
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS, nội dung |
* Hoạt động 1: 1. Tìm hiểu về sán lông và sán là gan *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu quan sát hình trong SGK tr.40, 41. - Đọc các thông tin SGK thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để HS tiếp tục nhận xét. - GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. - GV yêu cầu HS nhắc lại + Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội trong nước như thế nào? + Sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào? * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. 2.Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H11.2 tr.42, thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập: Vòng đời của sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau: Trứng sán không gặp nước - GV đặt câu hỏi: + Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan? + Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào? + Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm thế nào? - GV gọi 1,2 HS lên bảng chỉ trên tranh trình bày vòng đời của sán lá gan. * Hoạt động 2: Tìm hiểu một số giun dẹp khác. *Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc SGK và quan sát H12.1- 3 SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Kể tên 1 số giun dep kí sinh? + Giun dẹp thường ký sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và đông vật? Vì sao? + Để đề phòng giun dẹp sống kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc? * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV cho các nhóm phát biểu ýkiến chữa bài. - GV cho HS đọc mục em có biết cuối bài trả lời câu hỏi: + Sán kí sinh gây tác hại như thế nào? + Em sẽ làm gì để giúp mọi ngườii tránh nhiễm giun sán? - GV cho HS tự rút ra kết luận . - GV giới thiệu thêm 1 sô sán kí sinh . |
1) Sán lông và sán lá gan. - Học sinh theo dừi yờu cầu . *Thực hiện nhiệm vụ học tập - Cá nhân tự quan sát tranh và hình SGK kết hợp với thông tin về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản - Trao đổi nhóm thóng nhất ý kiến hoàn thành phiéu học tập *Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện các nhóm ghi kết quả vào phiếu học tập, nhóm khác theo dõi nhận xét . *Kết luận Sán lông : - Sống ở biển , ẩn ở khe đá -Hình lá , hơi dài -Bơi nhờ các lông bơi -2 thùy khứu giác ở hai bên đầu , 2mắt đen ở giữ . - Miệng ở bụng >các nhánh ruột Sán lá gan : - Sống kí sinh ở gan , ruột trâu bò - Một số bộ phận tiêu giảm -Hình lá dẹp - Các giác bám rất phát triển - Nhờ cơ vòng ,dọc ,lưng, bụng >chun dãn , chui rúc , luồn lách trong môi trường kí sinh . - Dinh dưỡng :Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng >2 nhánh ruột . - Sinh sản : Cơ thể lưỡng tính , đẻ kén chứa trứng 2) Vòng đời của san lá gan. - Cá nhân đọc thông tin quan sát hình11.2 SGK tr.42 ghi nhớ kiến thức, thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành bài tập. + Không nở được thành ấu trùng. - HS dựa vào H11.2 trong SGK viết theo chiều mũi tên chú ý các giai đoạn ấu trùng và kén. *Kết luận: Vòng đời của san lá gan: - Trâu bò → trứng→ ấu trùng→ốc→ấu trùng có đuôi→môi trường nước →kết kén →bám vào cây rau bèo.
1) Một số giun dẹp khác . - Học sinh theo dõi yêu cầu . *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tự quan sát tranh ghi nhớ kiên thức . - Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến. - HS đọc mục em có biết, yêu cầu nêu được: + Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng, của vật chủ làm cho vật chủ gầy yếu. + Tuyên truyền vệ sinh an toàn thực phẩm - Một số kí sinh: + Sán lá máu trong máu người, cơ thể phân tính ấu trùng chui qua da người khi tiếp xúc nơi nước ô nhiễm + Sán bã trầu ở ruột lợn + Sán dây ở ruột người và cơ trâu, bò.Đầu sán nhỏ có giác bám Thân sán gồm hàng trăm đốt. Ruột tiêu giảm ,bề mặt cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng. Mỗi đốt sán đều mang 1cơ quan sinh dục lưỡng tính. Các đôt cuối cùng chứa đầy trứng, trâu bò lợn ăn phải ấu trùng phát triển thành nang sán. Người ăn phải thịt trâu, bò sẽ mắc bệnh sán dây |
Hoạt động 3, 4 : Luyện tập - Kiểm tra - Đánh giá
Câu 1 : Hãy cho biết vòng đời sán lá gan sẽ bị ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra các tình huống sau:
+ Trứng sán lá gan không gặp nước
+ Ấu trùng nở ra không gặp cơ thể ốc thích hợp
+ Ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác ăn thịt
+ Kén sán bám vào rau, bèo ... chờ mãi mà không gặp trâu bò ăn phải
Câu 2 : Sán lá gan thích nghi với cách phát tán nòi giống như thế nào?
Câu 3 : Sán dây có đặc điểm nào đặc trưng do thích nghi với kí sinh trong ruột người?
Câu 4 : Sán lá gan, sán dây, sán lá máu xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào?
Câu 5 : Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? Vì sao?
Câu 6 : Trình bày vòng đời của sán lá gan?
Câu 7: Cấu tạo .của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào?
Câu 8 : Sán kí sinh gây tác hại như thế nào cho vật chủ ?
Hoạt động 5 : Vận dụng
Câu 9 : Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?
Câu 10 : Để đề phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống, giữ gìn vệ sinh như thế nào cho người và gia súc?
V. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Tìm hiểu các bệnh do sán gây lên ở người và động vật.
- Học bài trả lời câu hỏi SGK .
- Tìm hiểu thêm về sán kí sinh.
- Tìm hiểu về giun đũa.
-
Ngày soạn: 15/10/2021
Tiết 15, 16, 17 : CHỦ ĐỀ : NGÀNH GIUN ĐỐT
Thời lượng : 3 tiết
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết được loài giun khoang ( giun đất ) , chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng tơ, đai sinh dục) và hoạt động sống giun đất .
- Sử dụng các dụng cụ . hóa chất để xử lý mẫu vật , dùng kính lúp quan sát.
- Học sinh nhận biết được cấu tạo trong của giun đất (một số nội quan).
- Tập thao tác mổ động vật không xương sống.
- Học sinh nắm được đặc điểm đại diện giun đốt phù hợp với lối sống.
- HS nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
- PTNL : thực hành .
- Tập thao tác mổ động vật không xương sống.
- Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
- Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính , bài giảng điện tử .
2. Học sinh : - Một số loại ốc nhỏ là vật chủ trung gian của sán lá gan.
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC : Trong lớp , dạy học theo nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung của ngành giun tròn?
3. Bài mới:
Hoạt động : Khởi động
- GV kiểm tra sự chuẩn bị mẫu vật của các nhóm.
- GV nêu mục tiêu của bài thực hành:
- Giới thiệu các dụng cụ được sử dụng trong bài thực hành
Hoạt động : Hình thành kiến thức
Hoạt động 1
THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA GIUN ĐẤT.
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
- GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 15.1; 15.2; 15.3; 15.4 ở SGK và trả lời câu hỏi: - Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp với lối sống chui rúc trong đất như thế nào? - HS trả lời, nhận xét - GV kết luận - Cho HS quan sát hình 15.3 trong SGK, hoàn thành bài tập mục trang 54: Đánh số vào ô trống cho đúng thứ tự các động tác di chuyển của giun đất. + Xác định được hướng di chuyển? + Phân biệt 2 lần thu mình phồng đoạn đầu, thu đoạn đuôi? + Vai trò của vòng tơ ở mỗi đốt? - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: - Quá trình tiêu hoá của giun đất diễn ra như thế nào? - Vì sao khi mưa nhiều, nước ngập úng, giun đất chui lên mặt đất? - Cuốc phải giun đất, thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra, đó là chất gì? Tại sao nó có màu đỏ? GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 15.6 và trả lời câu hỏi: - Giun đất sinh sản như thế nào? - Tại sao giun đất lưỡng tính, khi sinh sản lại ghép đôi? |
1. Cấu tạo của giun đất: - Cấu tạo ngoài: + Cơ thể dài, đối xứng 2 bên, thuôn hai đầu. + Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ (chi bên). + Chất nhầy giúp da trơn. + Có đai sinh dục và lỗ sinh dục. 2. Di chuyển của giun đất:
Giun dất di chuyển bằng cách: - Cơ thể phình duỗi xen kẽ, vòng tơ làm chỗ tựa kéo cơ thể về một phía. 3. Dinh dưỡng của giun đất: Giun dất hô hấp qua da. - Thức ăn giun đất (vụn thực vật, mùn đất) qua lỗ miệng hầu diều (chứa thức ăn) dạ dày cơ (nghiền nhỏ) enzim biến đổi ruột tịt ruột hấp thụ thải bã đưa ra ngoài. - Dinh dưỡng qua thành ruột vào máu. - Hô hấp qua da ( cơ thể có màu phớt hồng vì có nhiều mao mạch tác dụng giống lá phổi) 4. Sinh sản - Giun đất lưỡng tính. - Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục. - Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng nở thành giun con |
Hoạt động 2
THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở mục trang 56 và thao tác luôn. - Yêu cầu HS trình bày cách xử lí mẫu? - GV kiểm tra mẫu thực hành, nếu nhóm nào chưa làm được, GV hướng dẫn thêm. - GV yêu cầu các nhóm: + Quan sát các đốt, vòng to. + Xác định mặt lưng và mặt bụng. + Tìm đai sinh dục. - Làm thế nào để quan sát được vòng tơ? - Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng, mặt bụng? -Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đặc điểm nào? - GV cho HS làm bài tập: chú thích vào hình 16.1 (ghi vào vở). |
1. Cách xử lí mẫu: - Rửa sạch đất ở cơ thể giun. - Làm giun chết ( hơi ête hoặc cồn loãng) - Để giun lên khay mổ và quan sát. 2.Quan sát cấu tạo ngoài: + Quan sát vòng tơ kéo giun thấy lạo xạo. + Dựa vào màu sắc để xác định mặt lưng và mặt bụng của giun đất. + Tìm đai sinh dục: hơi thắt lại màu nhạt hơn. phía đầu, ở đốt 14,15,16. Mặt bụng đai có 1 lỗ sd cái. Đót 18 có 2 lỗ sd đực. - Kết quả bài tập: + Hình 16.1 A: Lỗ miệng; 2- Đai sinh dục; 3- Lỗ hậu môn;+ Hình 16.1B: 3- Lỗ cái; 4- Đai sinh dục; 5- Lỗ đực. +Hình 16.1C: |
Hoạt động 3:
MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA GIUN ĐỐT
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
- GV cho HS quan sát tranh hình vẽ giun đỏ, rươi, róm biển. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 59, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1. - GV kẻ sẵn bảng 1 vào bảng phụ để HS chữa bài. - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong SGK trang 61. + Lảm thức ăn cho người... + Làm thức ăn cho động vật khác... - GV hỏi: Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? |
1. Một số giun đốt khác . - Giun đốt có nhiều loài: vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ. - Sống ở các môi trường: đất ẩm, nước, lá cây. - Giun đốt có thể sống tự do định cư hay chui rúc. 2. Vai trò của giun đốt - Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động vật, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ. - Tác hại: Hút máu người và động vật, gây bệnh. |
Hoạt động : Luyện tập - Củng cố
1. Trình bày cấu tạo giun đất phù hợp với đời sống chui rúc trong đất?
2. Cơ thể giun đất có đặc điểm nào tiến hoá so với ngành động vật trước?
3. So sánh cấu tạo trong giữa giun đất và giun tròn .
Hoạt động 4 : Vận dụng
1. Vì sao mưa nhiều, giun đất lại chui lên mặt đất?
2. Lợi ích của giun đất đối với trồng trọt:
Hoạt động 5 : Tìm tòi mở rộng
1.Để giúp nhận biết đại diện ngành Giun đốt ở ngoài thiên nhiên cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào?
2.Vai trò thực tiễn của các loài giun có ở địa phương em?
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời câu hỏi sgk
Ngày soạn : 27/10/2021
Tiết 18, 19. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KỲ
I. MỤC TIÊU
. 1.Kiến thức :
- Kiểm tra những kiến thức cơ bản đã học .
- Thông qua nội dung bài kiểm tra để đánh giá năng lực học tập của HS. Thấy ưu, nhược điểm của HS giúp GV tìm nguyên nhân, điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp
2.Kỹ năng :
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt kiến thức bằng văn viết.
- PTNL : sử dụng ngôn ngữ, tư duy , khái quát hóa KT.
3.Thái độ : giáo dục ý thức tự giác trong làm bài kiểm tra
II HÌNH THỨC KIỂM TRA : Tự luận
III.MA TRẬN :
1 . Ma trận nhận thức :
BẢNG TÍNH SỐ ĐIỂM/SỐ CÂU Ở CÁC CẤP ĐỘ CỦA MỖI CHỦ ĐỀ |
|||||||||
Tổng số điểm/số câu: |
|
10/4 |
Hệ số H: |
0,75 |
|||||
TT
|
Chủ đề
|
Thời lượng dạy học |
Số tiết |
Số điểm/ |
Số điểm/số câu ở các mức độ |
||||
Tổng |
Số tiết |
Nhận |
Thông |
Vận |
Vận |
||||
1 |
CĐ1 : Mở đầu |
2 |
2 |
1.5 |
1.0 |
0 |
1.0 |
0 |
0 |
2 |
CĐ 2: Ngành đvns |
5 |
4 |
3.0 |
4.5 |
1.0 |
0 |
3.5 |
0 |
3 |
CĐ 3: Ngành ruột khoang
|
3 |
3 |
2.25 |
1,5 |
0 |
1,5 |
0 |
0 |
|
CĐ 4: Ngành Giun dẹp |
2 |
2 |
1.5 |
3,0 |
1,5 |
0 |
0 |
1,5 |
|
CỘNG
|
|
|
|
10 |
2.5 |
2.5 |
3.5 |
15 |
|
Tỉ lệ % |
|
|
|
100% |
25 % |
25 % |
35 % |
15 % |
2. Ma trận đề kiểm tra :
Chủ đề |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng ở cấp độ thấp |
Vận dụng ở cấp độ cao |
1. Mở đầu ( 2 tiết ) |
Phân biệt động vật với thực vật PTNL: sử dụng ngôn ngữ, |
|||
Số câu Số điểm % |
1 câu 1 điểm 10% |
|||
2. Ngành động vật nguyên sinh ( 5 tiết ) |
Kể tên các ĐVNS mà em đã học. PTNL: sử dụng ngôn ngữ, |
Tại sao ở miền núi tỷ lệ người mắc bệnh sốt rét thường cao hơn ở vùng đồng bằng. PTNL:sử dụng ngôn ngữ , tổng hợp kiến thức |
||
Số câu Số điểm % |
1 câu 1 điểm 10% |
1 câu 3,5 điểm 35% |
||
3. Ngành ruột khoang ( 3 tiết ) |
Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang PTNL: sử dụng ngôn ngữ |
|||
Số câu Số điểm % |
1 câu 1,5 điểm 15% |
|||
4. Các ngành giun ( 5 tiết ) |
Nêu vòng đời của phát triển của sán lá gan (giun đũa.) PTNL:sử dụng ngôn ngữ,viết sơ đồ |
Tại sao trâu bò chăn thả lại bị nhiễm sán lá gan cao hơn nuôi nhốt PTNL: sử dụng ngôn ngữ, tổng hợp kiến thức |
||
Số câu Số điểm % |
1 câu 1,5 điểm 20% |
1 câu 1,5 điểm 15% |
||
Tổng : Số câu: Số điểm: % |
2 câu 2,5 điểm 25 % |
2 câu 2,5 điểm 25 % |
1 câu 3,5 điểm 35 % |
1 câu 1,5 điểm 15% |
IV . ĐỀ RA :
Câu 1. ( 1 điểm ) Hãy phân biệt động vật với thực vật?
Câu 2.: ( 4,5 điểm)
a. Kể tên các ĐVNS mà em đã học.
b.Tại sao ở miền núi tỷ lệ người mắc bệnh sốt rét thường cao hơn ở vùng đồng bằng.
Câu 3.(1,5 điểm) Trình bày đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
Câu 4. ( 3 điểm)
Nêu vòng đời phát triển của sán lá gan?
b . Tại sao trâu bò chăn thả lại bị nhiễm sán lá gan cao hơn trâu bò nuôi nhốt ?
V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
Câu |
Nội dung cần đạt |
Điểm |
1
|
Phân biệt động vật với thực vật: - Thành tế bào động vật không có xenlulôzơ. - Động vật không tự tổng hợp chất hữu cơ mà phải sử dụng chất hữu cơ có sẵn. - Động vật có khả năng di chuyển. - Động vật có hệ thần kinh và giác quan. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
2 |
a. HS kể được tên các ĐVNS mà em đã học b.Ơ miền núi tỷ lệ người mắc bệnh sốt rét thường cao hơn ở vùng đồng bằng vì ở miền núi cây cối nhiều , độ ẩm cao . là nơi muỗi phát triển .Đây là nguyên nhân chính gây ra bệnh sốt rét.Vì vậy chúng ta cần phải vệ sinh môi trường để muỗi không có nơi trú ngụ và phát triển |
1 3,5 |
3 |
- Đặc điểm chung của ngành ruột khoang: + Cơ thể có đối xứng toả tròn. + Ruột dạng túi. + Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. + Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai. + Dinh dưỡng : dị dưỡng |
0,3 0,3 0,3 0,3 0,3 |
4 |
a. Vòng đời phát triển của sán lá gan : Sán lá gan ( Trâu bò ) ⭢ trứng ⭢ ấu trùng ⭢ ốc ⭢ ấu trùng có đuôi ⭢ môi trường nước ⭢ kết kén ⭢ bám vào cây rau, bèo. b .Trâu bò chăn thả lại bị nhiễm sán lá gan cao hơn trâu bò nuôi nhốt vì : Trâu bò chăn thả ăn cỏ có nhiều kén sán bám vào sẽ bị nhiễm sán lá gan.Còn trâu bò nuôi nhốt thì thức ăn ít bị nhiễm kén sán hơn. |
1,5 1,5 |
VI KẾT THÚC GIỜ KIỂM TRA:
- Thu bài
- Nhận xét
VII. DẶN DÒ :Chuẩn bị nội dung tiết sau.mỗi nhóm 1 con trai