Kế hoạch của Tổ KHTN Công nghệ Năm 2021
TRƯỜNG THCS PHONG XUÂN TỔ KHTN – CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
KHGD/TCM-THCS_PX |
Phong Xuân, ngày 28 tháng 9 năm 2021 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2021 – 2022
Căn cứ Công văn 3699/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2021 của Bộ GDĐT về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2021-2022 và Công văn số 2394/SGDĐT-GDTrH ngày 20/9/2021 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2021-2022;
Căn cứ công văn số: 462/PGDĐT-THCS ngày 22 tháng 9 năm 2021, của Phòng Giáo dục & Đào tạo Phong Điền, về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GD THCS năm học 2021 - 2022;
Căn cứ phương hướng, nhiệm vụ năm học 2021 - 2022 của Trường THCS Phong Xuân.
Tổ KHTN-Công nghệ xây dựng kế hoạch giáo dục năm học 2021 – 2022 như sau:
I. Đặc điểm tình hình:Số lượng thành viên trong tổ: Gồm 05 cán bộ giáo viên.
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Phụ trách |
1 |
Thái Văn Hiệu |
Tổ trưởng |
ĐHSP Địa lí |
Sinh khối 7, KHTN 6 (Sinh), Công nghệ 7. |
2 |
Phan Thị Sam |
Giáo viên |
ĐHSP Hóa |
Hóa khối 8,9; KHTN 6 (Hoá). Chủ nhiệm 8/1. |
3 |
Dương Minh Đài |
Giáo viên |
ĐHSP |
Công nghệ khối 6,8,9. Chủ nhiệm 9/1 |
4 |
Trương Dũng |
Giáo viên |
ĐHSP Toán |
Vật lí khối 7,8,9. Toán 8/2, KHTN 6 (Vật lí) |
5 |
Nguyễn Thị Kim Cúc |
Giáo viên |
ĐHSP Hóa |
Sinh khối 8, 9, Chủ nhiệm 9/2 |
1. Thuận lợi:
- Tổ có 05 giáo viên đều đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ. Nhiều cá nhân có phong trào thi đua trong dạy tốt học tốt, có 1 giáo viên đã đạt CSTĐ cơ sở và 2 giáo viên đạt lao động tiên tiến.
- Giáo viên có tinh thần tự học tự rèn khá cao, luôn trau đồi kiến thức, tự học để không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Vì vậy kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên đều đạt Khá và Giỏi.
- Tập thể có tinh thần đoàn kết, hoà nhã trong quan hệ, luôn tương trợ giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn.
- Nhiệt tình trong công tác và có kỷ luật lao động tốt, có nhiều sáng tạo trong công việc, có khả năng ứng dựng tốt công nghệ thông tin trong hỗ trợ dạy học.
- Sự quan tâm tạo mọi điều kiện của BGH nhà trường trong công tác giảng dạy.
- Nhiều phụ huynh học sinh luôn quan tâm đến việc học của con em.
2. Khó khăn:
- Tình hình dịch bệnh Covid-19 vẫn diễn biến phức tạp nên vừa bảo đảm an toàn về phòng, chống dịch Covid-19, vừa hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ năm học mà nhà trường giao.
- Một số phụ huynh học sinh chưa quan tâm đến việc học của học sinh nên chất lượng nhìn chung còn thấp.
- Có 2/5 giáo viên nhà ở xa nên đã ảnh hưởng đến thời gian và kết quả công tác.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học luôn được quan tâm trang cấp, tuy nhiên vẫn còn thiếu hệ thống tủ để sắp xếp, tiện cho việc sử dụng.
- Đa số học sinh là con em nông dân nên việc học chưa được quan tâm đúng mức, phải thường xuyên giúp đỡ gia đình.
II. Các chỉ tiêu chủ yếu.
1 . Về chất lượng bộ môn:
Môn |
Khối/sĩ số |
Giỏi |
Khá |
T bình |
Yếu |
||||
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
||
KHTN |
6/69 |
15 |
21,7 |
25 |
36,2 |
28 |
40,6 |
1 |
1,5 |
SINH HỌC |
7/82 |
20 |
24.4 |
30 |
36.6 |
31 |
37.8 |
1 |
1.2 |
8/75 |
20 |
26.7 |
35 |
46.6 |
20 |
26.7 |
|
|
|
9/77 |
21 |
27.3 |
35 |
45.4 |
21 |
27.3 |
|
|
|
VẬT LÍ |
7/82 |
16 |
19.5 |
31 |
37.8 |
34 |
41.5 |
1 |
1.2 |
8/75 |
15 |
20.0 |
29 |
38.7 |
30 |
40.0 |
1 |
1.3 |
|
9/77 |
16 |
20.8 |
30 |
39.0 |
30 |
39.0 |
1 |
1.2 |
|
HOÁ HỌC |
8/75 |
15 |
20.0 |
30 |
40.0 |
28 |
37.3 |
2 |
2.7 |
9/77 |
10 |
13.0 |
21 |
27.3 |
44 |
57.1 |
2 |
2.6 |
|
CÔNG NGHỆ |
6/69 |
15 |
21,7 |
20 |
29,0 |
33 |
47,8 |
1 |
1,5 |
7/82 |
20 |
24.4 |
30 |
36.6 |
32 |
39.0 |
|
|
|
8/75 |
18 |
23,7 |
25 |
32,9 |
32 |
42,1 |
|
|
|
9/77 |
22 |
28,6 |
25 |
32,5 |
29 |
37,6 |
1 |
1,3 |
2 . Công tác chủ nhiệm:
Lớp/ T số |
Học lực |
Hạnh kiểm |
|||||||||||||
Giỏi/Tốt |
Khá |
Tbình/Đạt |
Yếu/C.đạt |
Tốt |
Khá |
T bình |
|||||||||
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
SL |
TL% |
||
8/1: 37 |
8 |
21,6 |
15 |
40.5 |
23 |
62.2 |
1 |
2.7 |
30 |
81.1 |
7 |
18.9 |
|
|
|
9/1: 38 |
8 |
21.0 |
15 |
39.5 |
15 |
39.5 |
|
|
31 |
81.6 |
7 |
18.4 |
|
|
|
9/2: 39 |
6 |
15.4 |
15 |
38.5 |
18 |
46.1 |
|
|
35 |
89.7 |
4 |
10.3 |
|
|
3 . Về học sinh giỏi:
- Có 2-3 học sinh giỏi cấp Huyện.
- Có 1-2 học sinh giỏi cấp tỉnh.
4 . Về giáo viên.
- Có 2 giáo viên đạt chiến sĩ TĐCS.
- Có 3 giáo viên đạt danh hiệu Lao động tiên tiến.
III. Các nhiệm vụ và giải pháp
1. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức dạy học, giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh.Giáo viên xây dựng kế hoạch bài dạy (giáo án) phải bảo đảm các yêu cầu về phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học và học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học. Tiến trình dạy học mỗi bài học được xây dựng thành các hoạt động học với mục tiêu, nội dung, sản phẩm học tập cụ thể mà học sinh phải hoàn thành, cách thức thực hiện linh hoạt để tổ chức dạy học trực tuyến, hướng dẫn học sinh tự học hoặc dạy học trực tiếp. Chú trọng rèn luyện cho học sinh tự học ở nhà, học trực tuyến; ưu tiên dạy học trực tuyến theo thời gian thực chủ yếu, tổ chức cho học sinh thuyết trình, thảo luận, báo cáo sản phẩm, kết quả học tập; dành nhiều thời gian học trực tiếp trên lớp cho việc luyện tập, thực hành, thí nghiệm. kết hợp giữa dạy học trực tiếp với trực tuyến để hỗ trợ học sinh.
Giáo viên xây dựng kế hoạch bài học theo hướng tăng cường, phát huy tính chủ động, tích cực, tự học của học sinh thông qua việc thiết kế tiến trình dạy học thành các hoạt động học để thực hiện cả ở trên lớp và ngoài lớp học. Tiếp tục quán triệt tinh thần giáo dục tích hợp khoa học - công nghệ - kĩ thuật - toán (Science - Technology - Engineering – Mathematic: STEM) trong việc thực hiện chương trìnhgiáo dục phổ thông ở những môn học.
Các bộ môn liên quan tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt động văn hóa-văn nghệ, thể dục-thể thao trên cơ sở tự nguyện giữa nhà trường, cha mẹ học sinh và học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý và nội dung học tập của học sinh trung học; tăng cường giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn hoá thế giới. Tiếp tục thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học, tổ chức phong trào nghiên cứu khoa học tự nhiên.
2. Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinha) Thực hiện nghiêm việc đánh giá, xếp loại học sinh theo quy định của Bộ GDĐT, đối với khối lớp 6 thực hiện việc đánh giá xếp loại theo thông tư 22 của Bộ; Thực hiện việc đánh giá học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông theo quy định; xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá phù hợp với kế hoạch dạy học; không kiểm tra, đánh giá vượt quá yêu cầu cần đạt hoặc mức độ cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông; không kiểm tra, đánh giá đối với các nội dung phải thực hiện tinh giản và các nội dung hướng dẫn học sinh tự học ở nhà theo hướng dẫn của Bộ GDĐT trong điều kiện phòng, chống dịch Covid-19.
b) Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá, đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì. Đối với bài kiểm tra, đánh giá định kì (trên giấy hoặc trên máy tính) đánh giá bằng điểm số, việc xây dựng ma trận và đặc tả đề kiểm tra cần phối hợp câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận theo tỉ lệ phù hợp. Các giáo viên phải xây dựng ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề kiểm tra. Đối với các môn học, hoạt động giáo dục đánh giá bằng nhận xét, khuyến khích thực hiện việc kiểm tra, đánh giá định kì thông qua bài thực hành, dự án học tập phù hợp với đặc thù môn học, hoạt động giáo dục.
c) Thực hiện đánh giá thường xuyên trực tiếp hoặc trực tuyến bằng các hình thức: hỏi - đáp, viết; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở hoặc sản phẩm học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Đối với kiểm tra, đánh giá bằng bài thực hành, hoặc dự án học tập: yêu cầu cần đạt của bài thực hành hoặc dự án học tập phải được hướng dẫn cụ thể bằng bảng kiểm các mức độ đạt được phù hợp với 4 mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao của các kiến thức, kĩ năng được sử dụng.
Căn cứ vào mức độ cần đạt của chương trình môn học, hoạt động giáo dục, mức độ phát triển năng lực của học sinh, nhà trường xác định tỉ lệ các câu hỏi, bài tập theo 4 mức độ yêu cầu trong các bài kiểm tra, đánh giá đảm bảo sự phù hợp với đối tượng học sinh và tăng dần tỉ lệ các câu hỏi, bài tập ở mức độ yêu cầu vận dụng, vận dụng cao; có hướng dẫn cụ thể trước khi tổ chức thực hiện.
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá; chuẩn bị tốt các điều kiện để từng bước triển khai các hoạt động kiểm tra, đánh giá, thi trực tuyến, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
* Đối với môn KHTN 6: Số lượng bài kiểm tra thường xuyên (số cột điểm) tương ứng với tỉ lệ số tiết của mỗi phân môn, đảm bảo đủ 04 cột thường xuyên.
Bài kiểm tra giữa kì và cuối kì củng phân bố số câu hỏi và số điểm phù hợp với số tiết tương ứng.
3. Nâng cao chất lượng dạy học qua internet, trên truyền hình, Ứng dụng CNTT trong quản lí hồ sơ.
a) Tiếp tục triển khai thực hiện việc dạy học qua internet, dạy học trực tuyến qua Microsoft team, hướng dẫn và theo dõi, giúp đỡ học sinh học trên truyền hình đài TRT.
b) Giáo viên dạy học qua internet cần xây dựng các bài học điện tử để giao cho học sinh thực hiện các hoạt động phù hợp trên môi trường mạng, ưu tiên các nội dung học sinh có thể tự học, tự nghiên cứu như: đọc sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, xem video, thí nghiệm mô phỏng để trả lời các câu hỏi, bài tập được giao. Thời gian quy định cho mỗi bài học phải bảo đảm sự phù hợp để học sinh tự truy cập vào bài học, thực hiện các nhiệm vụ học tập dưới sự theo dõi, giám sát, hỗ trợ, đánh giá của giáo viên.
c) Phổ biến, hướng dẫn học sinh tham gia các bài học trên truyền hình do tỉnh triển khai thực hiện (nếu có) phù hợp với kế hoạch giáo dục nhà trường; tăng cường kết hợp học qua truyền hình với việc dạy học trực tiếp tại trường.
d) Giáo viên ghi sổ đầu bài, nộp kế hoạch bài giảng trên trang Team bằng file PDF
4. Triển khai có hiệu quả công tác bồi dưỡng thường xuyên, tự học để nâng cao trình độ:
- Thao giảng, dự giờ là một hoạt động nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực sư phạm. Muốn hoạt động này có hiệu quả thiết thực mỗi giáo viên trong tổ phải nhận thức đúng đắn về việc thao giảng và dự giờ nhằm nâng cao hiệu quả, năng lực công tác. Cụ thể sau một tiết dạy phải góp ý xây dựng một cách nghiêm túc, rút kinh nghiệm để vận dụng chung cho tổ.
- Mỗi giáo viên trong tổ phải thao giảng ít nhất 02 tiết trong năm, tất cả các tiết đều có ứng dụng CNTT thành thạo trong giảng dạy, tuy nhiên tránh lạm dụng CNTT làm cho tiết dạy trở nên áp đặt, không phát triển được năng lực cho học sinh.
- Các giáo viên đăng ký chiến sĩ thi đua cơ sở phải viết 01 SKKN theo như đăng ký đầu năm học. Các giáo viên còn lại phải đăng ký và triển khai chuyên đề để đúc rút kinh nghiệm.
- Thực hiện bồi dưỡng thường xuyên một cách nghiêm túc theo công văn Số:336/ PGDĐT-BDTX Phong Điền, ngày 05 tháng 10 năm 2020: Bao gồm lựa chọn và đăng ký nội dung Chương trình bồi dưỡng 03 để xây dựng kế hoạch BDTX năm học 2021-2022, lự chọn hình thức bồi dưỡng, tiến hành bồi dưỡng thường xuyên và báo cáo bồi dưỡng vào cuối năm. Thực hiện nghiêm túc việc bồi dưỡng các mô đun theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018
5. Bồi dưỡng HSG, giúp đỡ học sinh yếu
- Về công tác bồi dưỡng: Đầu tháng 9/2021 giáo viên hình thành đội học sinh giỏi các môn: Sinh học, Hóa học, Vật lí khối 8 và 9. Tiến hành bồi dưỡng theo phân công và tăng cường cho HS.
Các giáo viên được phân công phụ trách các đội tuyển: Sinh 8, 9: Cô Cúc; Cô Sam: Hóa 8, 9; Thầy Trương Dũng: Lí 8, 9.
- Giáo viên chú trọng rèn kỹ năng bài tập, hình thành ngân hàng đề để tham khảo, thường xuyên tìm tòi sưu tầm các đề hay qua mạng để bồi dưỡng cho học sinh.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cụ thể có phê duyệt của chuyên môn để tổ chức thực hiện.
- Các bộ môn có tỷ lệ học sinh giỏi thấp và tỷ lệ trung bình yếu cao cần chú trọng phụ đạo, giúp đỡ cho các em nhiều hơn thông qua các tiết dạy hoặc phụ đạo thêm tiết.
6: Công tác dự giờ thao giảng, kiểm tra toàn diện, triển khai chuyên đề:
- Ngay từ đầu năm học, tổ cho các giáo viên đăng ký thao giảng và đăng ký chuyên đề để chủ động triển khai và tổ chức thực hiện.
- Dự giờ học hỏi, đúc rút kinh nghiệm của giáo viên trong tổ là: 20 tiết/năm.
- Thao giảng: 20 tiết /năm.
- Triển khai chuyên đề:
+ Chuyên đề 1: Quản lí, chỉ đạo bồi dưỡng học sinh giỏi ở tổ KHTN-Công nghệ, trường THCS Phong Xuân. ( T Hiệu)
+ Chuyên đề 2: Liên hệ thực tế nhằm nâng cao hiệu quả dạy học môn Hoá ở trường THCS Phong Xuân. ( Cô Sam)
+ Chuyên đề 3: Phương pháp giải bài tập sinh học 9. ( Cô Cúc)
+ Chuyên đề 4: Tích hợp giáo dục ứng phó với thiên tai và biến đổi khí hậu trong môn Công Nghệ 8. ( T Đài)
+ Chuyên đề 5: Tác dụng của dòng điện trong đời sống và kỉ thuật tích hợp trong bài 22 các tác dụng của dòng điện. ( T Dũng)
- Kiểm tra toàn diện: 02 giáo viên: Học kỳ I kiểm tra toàn diện 1 giáo viên (Cô Cúc), học kì 2 kiểm tra 01 giáo viên (thầy Dũng), dự giờ thao giảng mỗi giáo viên 02 tiết/học kỳ, chú trọng dự giờ đột xuất, động viên nhắc nhỡ để hoàn thành tốt nhiệm vụ
Kiểm tra hồ sơ của cán bộ giáo viên 02 lần/giáo viên/học kỳ.
Ngoài ra giáo viên nộp giáo án để chuyên môn nhà trường duyệt và kiểm tra khi có yêu cầu.
7: Đổi mới sinh hoạt tổ, thúc đẩy hoạt động chuyên môn :
Từ việc sinh hoạt chuyên môn chủ yếu là đánh giá hoạt động và triển khai các hoạt động của hai tuần tiếp theo sang sinh hoạt theo chủ đề, chú trọng và chú ý đến phát triển năng lực cho người học.
Tổ chuyên môn đổi mới hình thức sinh hoạt chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học qua mạng cho mỗi chủ đề theo hướng dẫn tại Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ GDĐT
Tập trung đổi mới sinh hoạt chuyên môn của tổ/nhóm chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học. Tăng cường các hoạt động dự giờ, rút kinh nghiệm để hoàn thiện từng bước cấu trúc nội dung, kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục; phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh tiệm cận với Chương trình GDPT 2018
- Mỗi giáo viên phải dự giờ đồng nghiệp đúng theo điều lệ trường phổ thông. Người dự giờ phải báo trước cho người dạy biết trước ít nhất 01 ngày. Tổ trưởng, tổ phó dự giờ đột xuất bất cứ lúc nào và chỉ cần báo trước 5- 15 phút.
8. Tăng cường việc sử dụng thiết bị dạy học.
Trên cơ sở kế hoạch sử dụng thiết bị đầu năm của giáo viên, tổ trưởng và giáo viên tiến hành rà soát các thiết bị đã bị hư hỏng hoặc hết hạn và không có khả năng sử dụng để đề nghị thanh lý tiêu hủy, đồng thời lập danh sách đề nghị nhà trường tiến hành mua bổ sung để đáp ứng cho nhu cầu sử dụng.
Chỉ đạo giáo viên lập kế hoạch sử dụng thiết bị dạy học theo học kỳ, theo từng tuần.
Tổ chuyên môn thường xuyên kiểm tra theo kế hoạch để nhắc nhỡ, khuyến khích các tiết dạy có ứng dụng CNTT
9. Tham gia hoạt động NCKH ở trường và tham gia cuộc thi KHKT cấp huyện, cấp tỉnh, ...dành cho học sinh trung học năm học 2021-2022.
Tất cả các giáo viên trong tổ phải thường xuyên tìm tòi các ý tưởng trong bộ môn giảng dạy để hướng dẫn cho học sinh nghiên cứu, thực hiện các sản phẩm để tham gia dự thi. Tổ chọn 1 sản phẩm để dự thi KHKT và 01 sản phẩm dự thi sang tạo thanh thiếu niên.
IV. Lịch trình công tác trong năm học:
Tháng |
Nội dung công việc |
Ghi chú |
Tháng 9/2021 |
- Dạy học tuần 1 bắt đầu từ ngày 6/9/2021 (dạy học online và học trên truyền hình). - Tham gia khai giảng năm học mới (trực tiếp trên truyền hình). - Lấy phiếu tín nhiệm tổ trưởng. - Phân công chuyên môn trong tổ. - Tham gia lao động vệ sinh chuẩn bị cho năm học mới. - Giáo viên nhận các loại hồ sơ theo công tác được giao. - Triển khai các văn bản hướng dẫn hồ sơ sổ sách đối với GV và tổ chuyên môn theo thông tư 32 của Bộ - Xây dựng kế hoạch dạy học bộ môn theo tinh thần công văn 4040 của Bộ, giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục cá nhân, tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục tổ chuyên môn. - GV xây dựng kế hoạch sử dụng thiết bị năm học 2021 – 2022 và đăng ký mua sắm thiết bị dạy học thiết yếu bộ môn. - Tham dự hội nghị triển khai nhiệm vụ năm học trực tuyến: T Hiệu |
|
Tháng 10/2021
|
- Giáo viên xây dựng hoàn thành kế hoạch giáo dục (Lưu ý về chỉ tiêu chất lượng, đăng ký SL học sinh giỏi huyện tỉnh, đăng ký chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm ...), xây dựng kế hoạch dạy học đã được tập huấn. - Lập danh sách HSG bộ môn, chọn thời gian và tiến hành bồi dưỡng để học sinh tham gia dự thi vào cuối tháng 10 (các môn văn hóa khối 9). - Hội nghị tổ chuyên môn. - Giáo viên chủ nhiệm lên phương án để hội nghị phụ huynh học sinh đầu năm. - Chuẩn bị và tham dự Hội nghị CB,CC,VC; Hội nghị Công đoàn, chi đoàn, L Đội - Hoàn thành kế hoạch giáo dục tổ chuyên môn. - Thao giảng 5 tiết: C Sam, T Hiệu, T Dũng, T Đài, C Cúc - Triển khai kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên năm học 2020 – 2021: T Hiệu - Chuẩn bị đề tài NCKH năm 2021-2022 (ý tưởng): T Đài phụ trách - Giáo viên nộp kế hoạch bài dạy trên trang Team bằng file PDF - Kiểm tra việc cập nhật lịch báo giảng, mượn và sử dụng thiết bị của giáo viên: T Hiệu - Kiểm tra việc khai thác, sử dụng và bảo quản TB&ĐDDH ở 02 phòng bộ môn Lí-Công nghệ và phòng Sinh-Hoá Tham gia BDTX các mô đun theo Chương trình GDPT 2018. |
|
Tháng 11/2021 |
- Tham gia các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. - Thao giảng 5 tiết: T Hiệu, C Sam, T Dũng, T Đài, C Cúc. - Kiểm tra toàn diện.(dự 2 tiết): Cô Cúc. - Tiếp tục bồi dưỡng HSG khối 8,9 . - Tham gia thi HSG huyện khối 9 - Bồi dưỡng HSG lớp 9 tham gia thi Học sinh giỏi cấp tỉnh (nếu có). - Triển khai chuyên đề: Quản lí, chỉ đạo và bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường THCS Phong Xuân: Thầy Hiệu |
|
Tháng 12/2021 |
- Ra đề cương ôn tập cho học sinh chuẩn bị và kiểm tra học kỳ I - Tiếp tục bồi dưỡng HSG khối 8 - Coi kiểm tra học kỳ I - Chuẩn bị và tham gia thi KHKT dành cho học sinh trung học cấp huyện. - Chuyên đề 2: Liên hệ thực tế nhằm nâng cao hiệu quả dạy học môn Hoá ở trường THCS Phong Xuân. ( Cô Sam) |
|
Tháng 01/2022 |
- Hoàn thành báo cáo sơ kết học kì I toàn thể cá nhân - Hoàn thành báo cáo sơ kết học kì I của tổ: T Hiệu - Sơ kết học kì I. - Tham gia thi cuộc thi Sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng cấp huyện. - Dạy học TKB học kỳ II - Kiểm tra toàn diện (dự 2 tiết): T Dũng - Triển khai chuyên đề: Phương pháp giải bài tập sinh học 9: Cô Cúc. - Nghĩ tết nguyên đán |
|
Tháng 02/2022 |
- Thao giảng 4 tiết: T Hiệu, C Cúc, C Sam, T Đài - Giáo viên viết SKKN - Tiếp tục đẩy mạnh công tác bồi dưỡng HSG. - Phụ đạo học sinh yếu - Kiểm tra hồ sơ chuyên môn lần 3: T Hiệu. - Triển khai chuyên đề: Tích hợp giáo dục ứng phó với thiên tai và biến đổi khí hậu trong môn Công Nghệ 8. ( T Đài) |
|
Tháng 3/2022 |
- Giáo viên được chọ tham gia Hội thi GVDG cấp huyện. - Tham gia tổ chức các hoạt động kỷ niệm 90 năm Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, kỷ niệm 46 năm Ngày giải phóng quê hương Phong Điền và Thừa Thiên Huế. - Tham gia các hoạt động chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. - Thao giảng. (4 tiết): T Hiệu, C Cúc, C Sam, T Đài. - Triển khai chuyên đề: Tác dụng của dòng điện trong đời sống và kỉ thuật tích hợp trong bài 22 các tác dụng của dòng điện. ( T Dũng) - Phụ đạo, giúp đỡ HS yếu |
|
Tháng 4/2022 |
- Tham gia các hoạt động kỷ niệm Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước và ngày Quốc tế Lao động 01/5. - Giáo viên hướng dẫn ôn tập và kiểm tra học kỳ II. - Tham gia thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh (nếu có) - Tham gia kì thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp 8 - Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu - Kiểm tra hồ sơ chuyên môn lần 4: T Hiệu. - Nghiệm thu SKKN ở tổ: Cả tổ |
|
Tháng 5/2022 |
- Tham gia các hoạt động kỷ niệm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh và ngày thành lập Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh. - Coi kiểm tra học kỳ II - Chấm bài kiểm tra học kỳ II - Tổng hợp cộng vào điểm - Báo cáo tổng kết tổ, năm học 2021-2022: T Hiệu - Tham gia xét tốt nghiệp lớp 9 tại trường. - Cập nhật thông tin lên Cổng TT GDĐT để báo cáo cuối năm. - Giáo viên nộp toàn bộ hồ sơ sổ sách. - Họp xét thi đua nhà trường: T Hiệu. - Họp tổ, tổng kết tổ: Cả tổ - Tham dự tổng kết năm học 2021-2022: Cả tổ. |
|
Tháng 6/2022 |
Nghỉ hè |
|
Tháng 7/2022 |
Nghỉ hè |
V. Đăng ký danh hiệu thi đua, khen thưởng.
1. Tập thể.
a) Danh hiệu thi đua: Tổ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
b) Khen thưởng: Trường khen
2. Cá nhân:
TT |
Họ và tên |
Đăng ký thi đua |
Đề tài SKKN |
1 |
Thái Văn Hiệu |
CSTĐ cơ sở |
Phương pháp nhận biết để vẽ biểu đồ trong dạy học địa lý ở Trường THCS Phong Xuân |
2 |
Dương Minh Đài |
CSTĐ cơ sở |
Giúp hs lớp 8, lớp 9 hứng thú học môn công nghệ qua tiết thực hành ở trường THCS Phong Xuân |
3 |
Trương Dũng |
CSTĐ cơ sở |
|
4 |
Nguyễn Thị Kim Cúc |
LĐTT |
|
5 |
Phan Thị Sam |
LĐTT |
VI. Kiến nghị, đề xuất
Tạo điều kiện về kinh phí để tổ triển khai các chuyên đề.
Phát động nhiều phong trào thi đua, có sơ tổng kết và khen thưởng để đúc rút kinh nghiệm, khuyến khích, động viên các cá nhân và tập thể có thành tích tốt.
DUYỆT CỦA BGH P HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thanh |
TỔ TRƯỞNG
Thái Văn Hiệu
|
Bản quyền thuộc TRƯỜNG THCS PHONG XUÂN
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://thcs-pxuan.phongdien.thuathienhue.edu.vn/