In trang

Kế hoạch của PHÓ HIỆU TRƯỞNG Năm 2022

PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN

TRƯỜNG THCS PHONG XUÂN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Số:      /KHCM 

 

Phong  Xuân, ngày  26  tháng 9 năm 2022

 

 

 

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHUYÊN MÔN

NĂM HỌC 2022-2023

 

Năm học 2022 - 2023, Giáo dục Trung học cơ sở Phong Điền thực hiện chủ đề năm học: Đoàn kết, sáng tạo, hoàn thành mục tiêu đổi mới, củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục;  tiếp tục thực hiện Kế hoạch của Ngành Giáo dục triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo (GDĐT); Kết luận số 51-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GDĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội khóa XIV và các Nghị quyết của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.

Thực hiện Công văn số  2301 /SGDĐT-GDPT ngày 05/9/2022 của Sở GDĐT về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2022-2023;

Căn cứ công văn số 436/PGDĐT-THCS ngày 26/9/2022 của Phòng GD&ĐT Phong Điền về việc hướng dẫn thực chương trình giáo dục năm học 2022 - 2023;

Căn cứ báo cáo tổng kết năm học 2021 - 2022;

Chuyên môn Trường THCS Phong Xuân xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2022 - 2023 như sau:

I. Kế hoạch chung:

1. Tăng cường quán triệt thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đổi mới giáo dục và đào tạo;

2. Tăng cường nền nếp, kỷ cương, chất lượng và hiệu quả giáo dục trong nhà trường;

3. Chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, ý thức, trách nhiệm của công dân đối với xã hội, cộng đồng của học sinh;

4. Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 6, lớp 7; tiếp tục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006đối với lớp 8, lớp 9, bảo đảm thực hiện và hoàn thành chương trình năm học; củng cố và nâng cao chất lượng giáo dục trung học cơ sở

5. Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kỹ thuật dạy học tích cực; đổi mới phương thức kiểm tra, đánh giá học sinh. Đăc biệt là học sinh khối 6, 7 theo TT22/2021/TT-BGDĐT, ngày 20 tháng 7 năm 2021.

6. Bảo đảm an toàn trường học; chủ động, linh hoạt thực hiện kế hoạch năm học, chủ động phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh.

II. Chỉ tiêu chung toàn trường:

1. Đối với học sinh:

 

 

 

1.1. Chất lượng bộ môn:

Môn

Khối/sĩ số

Giỏi

Khá

T bình

Yếu

SL

TL%

SL

TL%

SL

TL%

SL

TL%

Địa lí

K8/82

19

23,2

31

37,8

31

37,8

1

1,2

K9/76

18

23,7

26

34,2

32

24,1

0

 

Sinh học

8/82

19

23,2

30

36.6

32

39,0

1

1.2

9/76

18

23,7

36

47,4

22

28,9

 

 

Hóa

8/82

17

20,7

24

29,3

39

47,6

2

2,4

9/76

14

18,4

20

26.4

40

52,6

2

2.6

Công nghệ

6/77

21

27,3

26

33,8

29

37,7

1

1,2

7/69

19

27,5

29

42,0

20

29,0

1

1,5

8/82

24

29,3

29

35,4

28

34,1

1

1,2

9/76

24

31,6

26

34,2

25

32,9

1

1,3

Toán

6/77

16

20,8

21

27,3

36

46,8

4

5,1

7/69

14

20,3

17

24,6

31

59,5

4

5,6

8/82

17

20,8

27

32,9

35

42,7

3

3,6

9/76

16

21,1

19

25

38

50

3

3,9

Vật lí

8/82

18

22,0

28

34,1

35

42,7

1

1.2

9/76

16

21,1

29

38,2

30

39,5

1

1.3

Tin học

6/77

16

20,8

18

23,4

43

55,8

 

 

7/69

14

20,3

17

24,6

38

55,1

 

 

8/82

16

19,5

16

19,5

50

61,0

 

 

9/76

20

26,3

25

32,9

31

40,8

 

 

Ngữ văn

 

6/77

16

20,8

21

27,3

38

49,4

2

2,5

7/69

14

20,3

22

31,9

31

44,9

2

2,9

8/82

16

19,5

24

29,3

40

48,7

2

2,4

9/76

16

21,1

24

31,6

35

46,1

1

1,3

Sử

8/81

17

20,7

23

28

40

48,8

2

2,4

9/76

16

21,1

21

27,6

37

48,7

2

2,6

GDCD

6/77

25

32,5

22

28.6

30

38.9

 

 

7/69

25

36.2

24

34.8

20

29.0

 

 

8/82

30

36.6

28

34.1

24

29.3

 

 

9/76

24

31.6

25

32.9

27

35.5

 

 

Anh văn

 

6/77

17

22,1

40

51,9

19

24,7

1

1,3

7/69

13

18,8

24

31,8

30

43,5

2

2,9

8/82

18

22

28

34,1

34

41,5

2

2,4

9/76

9

11,8

25

32,9

42

55,3

00

00

LS&ĐL

6/77

16

20,8

24

31,2 

35

45,5

2

2,5

7/69

15

21,7

26

37,7

26

37,7

2

2,9

KHTN

6/77

17

22,1

28

36,4

31

40,2

1

1,3

7/69

15

21,7

25

36,2

28

40,6

1

1,5

Các môn đặc thù

Đạt

Chưa đạt

Số lượng

Tỉ lệ

Số lượng

Tỉ lệ

 

Âm nhạc

6/77

77

100.0

 

 

7/69

69

100.0

 

 

8/82

82

100.0

 

 

9/76

76

100.0

 

 

Thể dục

6/77

77

100.0

 

 

7/69

69

100.0

 

 

8/82

82

100.0

 

 

9/76

76

100.0

 

 

Mĩ thuật

6/77

77

100.0

 

 

7/69

69

100.0

 

 

8/82

82

100.0

 

 

9/76

76

100.0

 

 

HĐTN, HN

6/77

77

100.0

 

 

7/69

69

100.0

 

 

 1.2.  Xếp loại hai mặt học sinh:

Tổng

số

Học lực

Hạnh kiểm

Giỏi/tốt

Khá

T.bình/đạt

Yếu/CĐ

Tốt

Khá

T. bình

SL

TL%

SL

TL%

SL

TL%

SL

TL%

SL

TL%

SL

TL%

SL

TL%

6/1

8

21,1

10

26,3

20

52,6

0

0

34

89,5

4

10,5

 

 

6/2

9

23,0

15

38,5

15

38,5

 

 

36

92,3

3

7,7

 

 

7/1

8

23,5

15

44,1

11

32,4

0

 

30

88,2

4

11,8

 

 

7/2

6

17,1

14

40,0

15

42,9

 

 

32

91,4

3

8,6

 

 

8/1

8

19,5

16

39

16

39

01

2,5

36

87,8

5

12,2

 

 

8/2

9

21,9

17

44,4

15

33,7

0

 

40

97,6

1

2,4

 

 

9/1

8

21,1

17

44,7

13

34,2

 

 

30

78,9

8

21,1

 

 

9/2

5

13,2

16

42,1

17

44,7

00

00

30

78,9

8

21,1

 

 

304

61

20.1

120

39,5

122

40.1

1

0.3

268

88.2

36

11,8

 

 

- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS 100%.

- Tỷ lệ lên lớp thẳng 98% trở lên, tỉ lệ lên lớp sau khi thi lại: 100%.

- 100% học sinh lớp 8 tham gia học nghề phổ thông, tỷ lệ duy trì đến kết thúc khóa học 100%, tỉ lệ công nhận hoàn thành chương trình nghề 98% trở lên.

- Phổ cập giáo dục: Phấn đấu đạt chuẩn mức độ III.

1.3. Chất lượng mũi nhọn:

- Học sinh giỏi cấp huyện tham gia đầy đủ tất cả các môn. Phấn đấu: Cấp huyện có từ 4-5 giải các môn văn hoá, có 4-6 giải các hội thi khác. Có 01 giải cấp Tỉnh.

- Trường học có kế hoạch hướng dẫn nghiên cứu khoa học cho học sinh, có ít nhất 01 đề tài, dự án tham gia cuộc thi Khoa học Kỹ thuật, Sáng tạo TTNNĐ cấp huyện;

2. Đối với giáo viên:

- 100 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường.

- Phấn đấu 100% CBGVNV đạt lao động tiên tiến và 15% CSTĐCS trên tổng số lao động tiên tiến.

- Tham gia các hội thi do ngành tổ chức đạt kết quả.

III. Các nhiệm vụ cụ thể:

A. Chuyên môn:

1. Thực hiện kế hoạch giáo dục:

1.1. Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu để nâng cấp sửa chữa CSVC trường lớp, bàn ghế nhà trường, bổ sung trang thiết bị dạy học. Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị trường học để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ năm học.

1.2. Thực hiện dạy học theo Chương trình GDPT 2018 đối với lớp 6, 7.

1.3. Chuẩn bị mọi điều kiện tốt nhất để hoàn thành kiểm định chất lượng giáo dục trong năm học 2022-2023 và xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia.

1.4. Xây dựng thư viện thư viện tiên tiến.

1.5. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về công tác phổ cập giáo dục (Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị; Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ; Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ GDĐT)

-  Sử dụng tốt hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục, xoá mù chữ và thường xuyên kiểm tra tính xác thực của các số liệu trên hệ thống.

-  Tăng cường huy động các đối tượng diện phổ cập giáo dục THCS đi học; nắm chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục

2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chương trình giáo dục trung học theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh

Tiếp tục bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành trong điều kiện dịch Covid19, thông qua việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, của nhà trường theo hướng dẫn tại Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrH ngày 03/10/2017 hướng dẫn thực hiện Chương trình GDPT hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018;

* Đối với việc thực hiện các chương trình môn học

- Đối với các lớp thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2006: Thực hiện dạy học theo hướng dẫn tại Công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 về việc hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông. Khi xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, lưu ý tăng cường bổ trợ các nội dung theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 để chuẩn bị cho học sinh lớp 9 học lên lớp 10 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018.

- Đối với các lớp thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018: Thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 427/PGDĐT-THCS ngày 22/9/2022 của Phòng GDĐT về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục năm học 2022-2023 (Triển khai Công văn số 1091/SGDĐT-GDPT ngày 10/5/2022 về việc triển khai thực hiện chương trình giáo dục trung học năm học 2022-2023 của Sở GD&ĐT)

Xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường

- Triển khai thực hiện các văn bản hướng dẫn của Bộ GDĐT xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường; bảo đảm yêu cầu thực hiện một chương trình giáo dục thống nhất cả nước và được tổ chức thực hiện linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và cơ sở giáo dục.

- Xây dựng kế hoạch giáo dục của từng môn học, hoạt động giáo dục theo hướng sắp xếp lại các bài học trong sách giáo khoa thành bài học theo chủ đề phù hợp với các chủ đề tương ứng trong chương trình, xây dựng một số bài học theo chủ đề liên môn đối với những kiến thức giao thoa giữa các môn học, tạo thuận lợi cho việc thiết kế tiến trình dạy học thành các nhiệm vụ học tập của học sinh theo phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực để thực hiện ở trong và ngoài lớp học, trong đó có các nhiệm vụ học tập có thể giao cho học sinh thực hiện ở nhà hoặc qua mạng, chủ động ứng phó với tình hình dịch bệnh Covid-19 và các tình huống bất thường khác. Trong quá trình tổ chức các hoạt động cần lưu ý bảo đảm an toàn, vệ sinh, phòng dịch cho học sinh.

- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật trong kế hoạch giáo dục nhà trường.

3. Tăng cường công tác giáo dục đạo đức, lối sống và lịch sử, văn hóa Huế

- Tiếp tục đổi mới công tác giáo dục đạo đức, lối sống, xây dựng nét đẹp
ứng xử, nếp sống văn hóa của học sinh “Tiên học lễ, hậu học văn”; thực hiện văn
hóa giao tiếp “4 xin” trong nhà trường “xin chào, xin lỗi, xin cảm ơn, xin phép”
là những bài học thường xuyên cho các em học sinh.

- Phát huy triết lý “Tôn sư trọng đạo”, “Dạy cho ra trò”; lấy cốt cách nho
nhã, thanh lịch của người Huế làm nền tảng cho giáo dục đạo đức học đường
cho học sinh.

Tiếp tục hưởng ứng phong trào này, thực hiện chương trình “60 phút sạch nhà, đẹp ngõ” duy trì thói quen làm vệ sinh vào mỗi sáng chủ nhật hàng tuần, “Khu dân cư thân thiện môi trường”, “Tổ dân phố không rác”, “Tuyến đường văn minh xanh - sạch - đẹp - Trật tự trị an”, “Huế - Thành phố 4 mùa hoa, đồng thời tổ chức tuyên truyền, vận động thực hiện nếp sống văn minh đô thị, nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường; phương thức đổ rác đúng giờ và đúng nơi qui định; không bỏ, đổ rác thải, nước thải ra vỉa hè, lòng đường; không vứt, xả rác bừa bãi ảnh hưởng đến ô nhiễm môi trường; phổ biến mức xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm về môi trường; phân loại rác thải phải bỏ vào bao bì kín trước khi đưa vào thùng rác hoặc xe gom rác, phương tiện thu gom; khuyến khích hạn chế sử dụng túi ni lông và sản phẩm nhựa dùng 1 lần, sử dụng sản phẩm thân thiện với môi trường, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, tháo dỡ và cấm treo, dán các bảng quảng cáo, rao vặt sai quy định góp phần giảm thiểu tình trạng quảng cáo, rao vặt trái phép, gây mất mỹ quan đô thị. UBND các phường (xã) thường xuyên tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện phong trào “Toàn dân xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, nếp sống văn minh đô thị; xây dựng nông thôn mới, phát triển kinh tế - xã hội,...

4. Triển khai các hội thi trong trường học

4.1. Triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học trong trường học và tham gia cuộc thi khoa học kỹ thuật, STTNNĐ cấp huyện, cấp tỉnh dành cho học sinh trung học năm học 2022 – 2023 do thầy giáo Dương Minh Đài phụ trách; Mỗi tổ chuyên môn tham gia một ý tưởng nộp về CM.

4.2. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường theo hướng tất cả giáo viên phải lập kế hoạch bồi dưỡng từ đầu năm học và phải có đủ số lượng học sinh tham gia dự thi cấp huyện theo quy định;

4.3. Tiếp tục tổ chức tốt, thu hút học sinh tham gia các hoạt động văn ngh